Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "27-04-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập:
Mật khẩu:
 
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » 2010 » Tháng 9 » 18 » Từ loại mô tả tính khí
8:09 PM
Từ loại mô tả tính khí
Khi Tim nói rằng 'I'm all calm and controlled on the surface' – Tôi luôn bình tĩnh và có kiểm soát ở bên ngoài – anh ta mô tả tính khí của anh ta. Tính khí là một phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm trạng và cách mà bạn hành xử.

Các đặc điểm tích cực

Những  loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực:

loyal chung thủy, không thay đổi  trong tình bạn và hoặc hỗ trợ cho ai đó Example: Even  after he was sent to prison for murder, she still visited him every  week. I don't think I would be so loyal if  I was in her shoes.

Vídụ: Ngay cả sau khi anh ta bị vào tù vì tội giết người, cô  ta vẫn thăm viềng anh ta mỗi tuần. Tôi không nghĩ tôi sẽ chung thủy như  vậy nếutôi là cô ta.

extrovert / extravert người đầy nghị lực, vui vẻ mà  thưởng thụ sự tham dự của người khác Example: She's  the life and soul of every party. She's really extrovert.  

Ví dụ: Cô ta là cuộc sống và  tinh thần của mỗi buổi tiệc. Cô ta thật sự sống động.
warm
ấm áp và trìu mến (biểu lộ cảm xúc sự cởi mở và sự  thương yêu) Example: Bill's a really warm guy. If you ever need to ask a favour,  he'll always try to help you out.

Ví dụ: Bill thật là một người trìu mến. Nếu bạn cần một sự  giúp đỡ, anh ta luôn cố gắng giúp đỡ bạn.

sociable  ai đó mà thích gặp gỡ người mới  và gần gũi với người khác Example: He's  really sociable. He goes out  every weekend, loves going to parties and has loads of friends.

Ví dụ: Anh ta thật dễ gần gũi. Anh ta đi chơi vào mỗi  cuối tuần, thích dự tiệc và có rất nhiều bạn bè.

calm  hòa  bình và im lặng, không lo lắng hoặc dễ bị kích động Example:  She's just who you want to be with in a crisis. She's so calm.

She never gets flustered even when it's  all going really badly, she just gets on with what she has to do without  making a big fuss.

Ví dụ: Cô ta là người mà bạn muốn gần gũi khi trong cuộc khủng  hoảng. Cô ta rất bình tĩnh. Cô ta không bao giờ bị kích động ngay cả  khi tình hình rất xấu, cô ta chỉ thực hiện cái mà cô ta phải làm mà  không gây một sự khó khăn nào.

sensitive   hiểu  cái người khác muốn hoặc cái cần về cảm xúc, và luôn giúp đỡ và tốt  bụng với họ Example: Even though he's a  really aggressive boxer, at home he's a loving, sensitive  father bringing up three children by himself.

Ví dụ: Ngay cả anh ta thật sự là một võ sĩ quyền anh,  ở nhà anh ta là một người cha thương yêu, tế nhị nuôi lớn 3 đứa con một  mình.

Các  đặc điểm tiêu cực

Những  loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực:

temperamental ai đó mà tâm trạng thường thay đổi rất  bất thường và đột ngột Example: He's so temperamental I never know how to approach  him. One minute he's as nice as anything, next he's a complete  nightmare.

Ví dụ: Anh ta rất  thất thường nên tôi không biết cách tiếp cận anh ta.

Một lúc anh ta rất  tốt như mọi người, sau đó anh ta thật là một cơn ác mộng.

docile  ít  nói và dễ dàng cho người khác ảnh hưởng, thuyết phục hoặc kiểm soát

Example: He's as docile as a lamb around her. She can do  whatever she wants and he never argues.

Ví dụ: Ông ta nhẹ dạ  như con cừu của bà ta. Bà ta có thể làm tất cả cái gì mà bà ta muốn và  ông ta không cãi lại.

obsessive  không  thể ngừng suy nghĩ về cái gì đó, quá quan tâm hoặc lo lắng về cái gì  đó.

Example: Everything in her kitchen is  in perfect order and every one of her books and CDs is arranged in  alphabetical order. She's incredibly obsessive.  Ví dụ: Mọi thứ trong nhà bết của bà ta luôn được giữ ngăn nắp và tất  cả sách và đĩa CD được sắp xếp theo thứ tự ABC. Bà ta thật là người bị  ám ảnh.

introverted nhút nhát, ít nói và không có  nhiều bạn bè Example: He acts on stage in  front of hundreds of people. It's hard to believe he's actually really  shy and completely introverted.

Ví dụ: Anh ta biểu diễn trên sân khấu trước hàng trăm  người. Thật khó để tin rằng anh ta thật sự là một người nhút nhát và  hoàn toàn sống nội tâm

cold  không  thân thiện, không biểu lộ sự trìu mến, tốt bụng hoặc cảm xúc Example: She's very cold.  Even if you're really ill, she expects you to come into work. She has  no sympathy for you have any kind of difficulty at all.

Ví dụ: Cô ta rất lạnh lùng. Ngay cả bạn thật sự bị bệnh,  cô ta yêu cầu bạn đi làm. Cô ta không có sự thông cảm cho bạn về bất kỳ  sự khó khăn

nào.

Category: Cập nhật kiến thức | Views: 887 | Added by: dangthanhtam | Rating: 0.0/0
Total comments: 0
avatar
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening