Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "14-05-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập:
Mật khẩu:
 
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » 2009 » Tháng 8 » 3 » Đại từ và tính từ chỉ định
9:35 AM
Đại từ và tính từ chỉ định
1/ Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) thay đổi theo số của danh từ.

Ví dụ:

- That boy is very agile

(Cậu bé ấy rất lanh lợi)

- These tourists come from Japan

(Các du khách này đến từ Nhật Bản)

- What does this word mean?

(Từ này nghĩa là gì?)

- Those loaves are for the picnic

(Những ổ bánh mì ấy dành cho bữa ăn ngoài trời)

- At that time, she was singing her child to sleep

(Lúc ấy, cô ta đang ru con ngủ)

This/These/That/Those + danh từ + of + yours/hers. .. đôi khi dùng để nhấn mạnh thay cho your/her... These words of yours are not convincing = Your words are not convincing (Lời lẽ này của anh chẳng có sức thuyết phục) That shirt of Ba's is always dirty = Ba's shirt is always dirty. (Cái áo sơmi đó của Ba luôn luôn bẩn)

2/ Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Ví dụ:

- This is my room. That's hers.

(Đây là phòng của tôi. Kia là của cô ta)

- These are the bright colours. Those are the dark ones.

(Đây là những màu t­ơi. Kia là những màu sẫm)

- This is cũng có thể dùng để giới thiệu.

Ví dụ:

-Ba (to An): This is my sister Hoa.

(Ba nói với An: Đây là Hoa, em gái tôi)

- Ba (to Hoa): Hoa, this is An.

(Ba nói với Hoa: Hoa, đây là An)

·Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau:

Ví dụ:

- Those who don't want to come there will stay at home.

(Ai không muốn đến đó thì ở nhà)

·This/That có thể chỉ một danh từ, cụm từ hay một mệnh đề đã được đề cập Trước:

Ví dụ:

- We are binding books. We do this every day.

(Chúng tôi đang đóng sách. Ngày nào chúng tôi cũng làm việc này)

- He avowed his faults. Wasn't that a praiseworthy behaviour?

(Anh ta nhận lỗi của mình. Đó không phải là lối xử sự đáng khen sao?)

3/This/These, That/Those dùng với one/ones

Không nhất thiết phải có one/onestheo sau các từ chỉ định nói trên, trừ phi sau This, that ... là một tính từ.

Ví dụ:

- This shirt is too tight. I'll wear that (one )

(Cái áo sơmi này chật quá. Tôi sẽ mặc cái kia)

I like this red one /these red ones.

(Tôi thích cái màu đỏ này/những cái màu đỏ này)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 961 | Added by: dangthanhtam | Rating: 0.0/0
Total comments: 0
avatar
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening