ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
6:44 PM English three-word phrases - Cụm từ tiếng Anh gồm 3 chữ. |
English three-word phrases - Cụm từ tiếng Anh gồm 3 chữ.
around and about = một cụm từ mơ hồ để
tránh nói chính xác nơi bạn đang ở back and forth = to and fro = đi đi về về
black and white = trắng đen rõ ràng (...)
around and about = một cụm từ mơ hồ để tránh nói
chính xác nơi bạn đang ở Ví dụ: "Where have you been - I've been
worried!" - "Oh, around and about, you
know." "Cậu đã ở đâu vậy - Tôi đã rất lo
lắng!" - "Ờ, anh biết đó chỉ quanh quanh đây thôi mà." back and forth = to and fro = đi
đi về về
I'm so glad I'm moving. I was getting
sick of going back and forth every day. Now my
journey to work will be a lot quicker. Tôi rất vui vì tôi sắp chuyển đi. Tôi
sắp bệnh vì đi đi về về mỗi ngày. Bây giờ đường đi làm của tôi sẽ nhanh hơn rất
nhiều. I'm exhausted -
I've been going to and fro all week! Tôi mệt lử - Tôi đã đi đi về về suốt cả
tuần! black and white = trắng đen rõ ràng Ví dụ: He told her in black and
white that she couldn't leave the house while he was out. Ông ấy đã nói rõ ràng với cô ấy đến nỗi
cô ấy không thể rời nhà khi ông ấy ra ngoài. bread and butter = thu nhập chính; vấn đề quan trọng nhất
Ví dụ: Health and education are the bread
and butter issues facing the Y tế và giáo dục là
những vấn đề quan trọng nhất mà chính phủ Anh phải đối mặt. bring and buy = hội chợ nơi mọi người cố gắng
quyên tiền cho bằng cách mang theo cái gì đó mà người khác có thể muốn mua. Ví dụ: I'm making a cake for the school's bring
and buy next week. Tôi đang làm một
chiếc bánh để mang đến bán tại hội chợ từ thiện của trường vào tuần tới. by and large = nói chung
Ví dụ: By and large, our customers prefer good service to
low prices. Nói chung, các khách
hàng của chúng tôi thích dịch vụ tốt với giá thấp hơn. Ví dụ: Feel free to come and go as
you please! Cứ thoải mái tới lui
nhà tui như nhà mình nhé! cat and mouse = tàn bạo, ác độc Ví dụ: The guerillas played a cat
and mouse game with the much better-equipped army. Các du kích quân đã
chơi một trò chơi tàn bạo với quân đội được trang bị tốt hơn nhiều. dead
and buried =
cái gì đó sẽ không xảy ra
Ví dụ: That idea is now dead and
buried - the Executive Commitee decided some time ago to go
with another proposal. Ý tưởng đó giờ sẽ
không hiện thực hóa được - Ban điều hành đã quyết định chọn một đề xuất khác
không lâu trước đây. do's
and don'ts = những điều nên làm và nên tránh. Ví dụ: There are various do's and
don'ts about driving in the UK. Có nhiều điều nên
làm và nên tránh khi lái xe ở Anh. done and dusted = hoàn thành đúng cách Ví dụ: Well, that's this project done
and dusted. We need a holiday now. Vâng, dự án này đã được hoàn tất đâu vào
đấy. Giờ chúng ta cần phải nghỉ ngơi. down and outs = chỉ người không có tiền phải
sống ở ngoài đường Ví dụ: There are too many young down
and outs in London. Ở Luân Đôn có quá
nhiều người trẻ tuổi nghèo đến mức phải sống ngoài đường. dribs
and drabs =
từng phần, dần dần, từ từ
Ví dụ: The marathon runners finished in dribs
and drabs. Các vận động viên ma-ra-thon đã hoàn
thành từ từ đoạn đua. flesh and blood = gia đình của bạn Ví dụ: I have to help him if I can - he's
my flesh and blood. Tôi phải giúp anh ấy
nếu tôi có thể - anh ấy là gia đình của tôi. hide and seek = trò chơi trốn tìm Ví dụ: Someone's been playing hide
and seek with the TV remote control again! Có người lại đang
chơi trò trốn tìm với cái điều khiển TV từ xa rồi! haves
and have nots =
có người thì giàu có người thì không Ví dụ: In London you can find the haves
and have nots of the population. Ở Luân Đôn bạn có thể
thấy trong số người dân có người thì giàu, có người không. Ví dụ: I don't know the ins and
outs of the situation, so I can't really advise you. Tôi không biết các
chi tiết tình hình, vì vậy tôi thực sự không thể tư vấn cho bạn. kiss and tell = tiết lộ chuyện yêu đương của ai đó Ví dụ: The British tabloids are famous for
publishing kiss and tell stories. Các tờ báo lá cải của Anh nổi tiếng về
việc xuất bản những tiết lộ về chuyện yêu đương. noughts
and crosses = cờ ca rô Ví dụ: The last thing they heard from the pilot
was "over and out". Điều cuối cùng họ
nghe được từ người phi công là "đến đây là hết". Ví dụ: She made a stew with the odds
and ends she found in the fridge. Cô ấy đã làm món hầm bằng những đồ linh
tinh mà cô ấy tìm thấy trong tủ lạnh. Ví dụ: Mind your P's and Q's when
you visit them! Hãy thận
trọng khi bạn viếng thăm họ! pros and cons = lợi thế và bất lợi Ví dụ: There are a few pros and
cons that we should consider before buying a new house. Có vài ưu và nhược
điểm mà chúng ta nên xem xét trước khi mua một ngôi nhà mới. rights and wrongs = khía cạnh tốt xấu của một tình huống Ví dụ: Regardless of the rights and wrongs of company
policy, you need to give a month's notice. Bất kể điều tốt xấu
gì trong chính sách công ty, bạn cần phải thông báo nghỉ việc trước một tháng. spick and span = rất gọn gàng và sạch sẽ Ví dụ: Her house is spick and span at
all times. Ngôi nhà cô ấy lúc
nào cũng gọn gàng sạch sẽ. said
and done =
quyết định cuối cùng việc gì Ví dụ: When it's all said and done,
the new reception area is going to be a credit to the company. Khi đã được quyết
định, thì khu vực tiếp tân mới sẽ làm tăng uy tín cho công ty. trial
and error =
phương pháp thử và sai Ví dụ: The new computer system has been
installed. But it's a bit trial and error at the
moment - nobody really knows how to use it. Hệ thống máy tính mới đã được cài đặt. Nhưng
chỉ với một thử nghiệm nhỏ ngay lúc này - thì không ai thực sự biết cách sử
dụng nó. tried
and tested = đã được thử nghiệm kỹ Ví dụ: Using salt is a tried and
tested way of getting red wine out of a carpet. Việc dùng muối để tẩy rượu vang đỏ khỏi
một chiếc thảm đã được thử nghiệm rồi. ups and downs = lúc thăng lúc trầm Ví dụ: They have a lot of ups and
downs in their relationship. Mối quan hệ của họ có
nhiều thăng trầm. Up and running = hoạt động Ví dụ: The new company is now up
and running. Công ty mới giờ đã
hoạt động. Wine and dine = chiêu đãi ai rất hậu Ví dụ: He's well-known for wining
and dining his business partners. Ông ta nổi tiếng là
chiêu đãi các đối tác làm ăn của ông ta rất hậu. Wheel and deal = thương lượng cửa sau, mặc cả một
cách khôn khéo (thường là bất lương) Ví dụ: If you need a new car, try speaking to
John. He's a bit of a wheeler and dealer! |
|
Total comments: 0 | |