Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "02-05-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập:
Mật khẩu:
 
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » 2014 » Tháng 6 » 23 » English three-word phrases - Cụm từ tiếng Anh gồm 3 chữ.
6:44 PM
English three-word phrases - Cụm từ tiếng Anh gồm 3 chữ.

English three-word phrases - Cụm từ tiếng Anh gồm 3 chữ.

around and about = một cụm từ mơ hồ để tránh nói chính xác nơi bạn đang ở back and forth = to and fro = đi đi về về black and white = trắng đen rõ ràng (...)



around and about = một cụm từ mơ hồ để tránh nói chính xác nơi bạn đang ở

Ví dụ:

"Where have you been - I've been worried!" - "Oh, around and about, you know."

"Cậu đã ở đâu vậy - Tôi đã rất lo lắng!" - "Ờ, anh biết đó chỉ quanh quanh đây thôi mà."

 

back and forth = to and fro = đi đi về về


Ví dụ:

I'm so glad I'm moving. I was getting sick of going back and forth every day. Now my journey to work will be a lot quicker.

Tôi rất vui vì tôi sắp chuyển đi. Tôi sắp bệnh vì đi đi về về mỗi ngày. Bây giờ đường đi làm của tôi sẽ nhanh hơn rất nhiều.

I'm exhausted - I've been going to and fro all week!

Tôi mệt lử - Tôi đã đi đi về về suốt cả tuần!

 

black and white = trắng đen rõ ràng

Ví dụ:

He told her in black and white that she couldn't leave the house while he was out.

Ông ấy đã nói rõ ràng với cô ấy đến nỗi cô ấy không thể rời nhà khi ông ấy ra ngoài.

 

 

bread and butter = thu nhập chính; vấn đề quan trọng nhất



Ví dụ:

Health and education are the bread and butter issues facing the UK government.

Y tế và giáo dục là những vấn đề quan trọng nhất mà chính phủ Anh phải đối mặt.

 

bring and buy = hội chợ nơi mọi người cố gắng quyên tiền cho bằng cách mang theo cái gì đó mà người khác có thể muốn mua.

Ví dụ:

I'm making a cake for the school's bring and buy next week.

Tôi đang làm một chiếc bánh để mang đến bán tại hội chợ từ thiện của trường vào tuần tới.

 

 by and large = nói chung



Ví dụ:

By and large, our customers prefer good service to low prices.

Nói chung, các khách hàng của chúng tôi thích dịch vụ tốt với giá thấp hơn.

 

come and go = đi tới đi lui

Ví dụ:

Feel free to come and go as you please!

Cứ thoải mái tới lui nhà tui như nhà mình nhé!

 

 cat and mouse = tàn bạo, ác độc

Ví dụ:

The guerillas played a cat and mouse game with the much better-equipped army.

Các du kích quân đã chơi một trò chơi tàn bạo với quân đội được trang bị tốt hơn nhiều.

 

dead and buried = cái gì đó sẽ không xảy ra



Ví dụ:

That idea is now dead and buried - the Executive Commitee decided some time ago to go with another proposal.

Ý tưởng đó giờ sẽ không hiện thực hóa được - Ban điều hành đã quyết định chọn một đề xuất khác không lâu trước đây.

 

do's and don'ts = những điều nên làm và nên tránh.

Ví dụ:

There are various do's and don'ts about driving in the UK.

Có nhiều điều nên làm và nên tránh khi lái xe ở Anh.

 

done and dusted = hoàn thành đúng cách

Ví dụ:

Well, that's this project done and dusted. We need a holiday now.

Vâng, dự án này đã được hoàn tất đâu vào đấy. Giờ chúng ta cần phải nghỉ ngơi.

 

down and outs = chỉ người không có tiền phải sống ở ngoài đường

Ví dụ:

There are too many young down and outs in London.

Ở Luân Đôn có quá nhiều người trẻ tuổi nghèo đến mức phải sống ngoài đường.

 

dribs and drabs = từng phần, dần dần, từ từ



Ví dụ:

The marathon runners finished in dribs and drabs.

Các vận động viên ma-ra-thon đã hoàn thành từ từ đoạn đua.

  

flesh and blood = gia đình của bạn

Ví dụ:

I have to help him if I can - he's my flesh and blood.

Tôi phải giúp anh ấy nếu tôi có thể - anh ấy là gia đình của tôi.

  

hide and seek = trò chơi trốn tìm

Ví dụ:

Someone's been playing hide and seek with the TV remote control again!

Có người lại đang chơi trò trốn tìm với cái điều khiển TV từ xa rồi!

  

haves and have nots = có người thì giàu có người thì không

Ví dụ:

In London you can find the haves and have nots of the population.

Ở Luân Đôn bạn có thể thấy trong số người dân có người thì giàu, có người không.

  

ins and outs = các chi tiết

Ví dụ:

I don't know the ins and outs of the situation, so I can't really advise you.

Tôi không biết các chi tiết tình hình, vì vậy tôi thực sự không thể tư vấn cho bạn.

 

kiss and tell = tiết lộ chuyện yêu đương của ai đó

Ví dụ:

The British tabloids are famous for publishing kiss and tell stories.

Các tờ báo lá cải của Anh nổi tiếng về việc xuất bản những tiết lộ về chuyện yêu đương.

  

noughts and crosses = cờ ca rô

 

over and out = đến đây là hết

 Ví dụ:

The last thing they heard from the pilot was "over and out".

Điều cuối cùng họ nghe được từ người phi công là "đến đây là hết".

 

odds and ends = đồ vặt vãnh

Ví dụ:

She made a stew with the odds and ends she found in the fridge.

Cô ấy đã làm món hầm bằng những đồ linh tinh mà cô ấy tìm thấy trong tủ lạnh.

  

P's and Q's = thận trọng

Ví dụ:

Mind your P's and Q's when you visit them!

Hãy thận trọng khi bạn viếng thăm họ!

  

pros and cons = lợi thế và bất lợi

Ví dụ:

There are a few pros and cons that we should consider before buying a new house.

Có vài ưu và nhược điểm mà chúng ta nên xem xét trước khi mua một ngôi nhà mới.

 

rights and wrongs = khía cạnh tốt xấu của một tình huống

Ví dụ:

Regardless of the rights and wrongs of company policy, you need to give a month's notice.

Bất kể điều tốt xấu gì trong chính sách công ty, bạn cần phải thông báo nghỉ việc trước một tháng.

  

spick and span = rất gọn gàng và sạch sẽ

Ví dụ:

Her house is spick and span at all times.

Ngôi nhà cô ấy lúc nào cũng gọn gàng sạch sẽ.

  

said and done = quyết định cuối cùng việc gì

Ví dụ:

When it's all said and done, the new reception area is going to be a credit to the company.

Khi đã được quyết định, thì khu vực tiếp tân mới sẽ làm tăng uy tín cho công ty.

  

trial and error = phương pháp thử và sai

Ví dụ:

The new computer system has been installed. But it's a bit trial and error at the moment - nobody really knows how to use it.

Hệ thống máy tính mới đã được cài đặt. Nhưng chỉ với một thử nghiệm nhỏ ngay lúc này - thì không ai thực sự biết cách sử dụng nó.

  

tried and tested = đã được thử nghiệm kỹ

Ví dụ:

Using salt is a tried and tested way of getting red wine out of a carpet.

Việc dùng muối để tẩy rượu vang đỏ khỏi một chiếc thảm đã được thử nghiệm rồi.

  

ups and downs = lúc thăng lúc trầm

Ví dụ:

They have a lot of ups and downs in their relationship.

Mối quan hệ của họ có nhiều thăng trầm.

 

Up and running = hoạt động

Ví dụ:

The new company is now up and running.

Công ty mới giờ đã hoạt động.

Wine and dine = chiêu đãi ai rất hậu

Ví dụ:

He's well-known for wining and dining his business partners.

Ông ta nổi tiếng là chiêu đãi các đối tác làm ăn của ông ta rất hậu.

 Wheel and deal = thương lượng cửa sau, mặc cả một cách khôn khéo (thường là bất lương)

Ví dụ:

If you need a new car, try speaking to John. He's a bit of a wheeler and dealer!

 

Category: MẸO VẶT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH | Views: 865 | Added by: dangthanhtam | Rating: 3.0/1
Total comments: 0
avatar
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening