ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
Main » CÁC HẠbook |
0
Spam
ASK: SIT BACK
Answer: sit back
vb (intr, adverb) to relax, as when action should be taken many people just sit back and ignore the problems of today |
0
Spam
ASK: keep something under one's hat
Answer: Fig. to keep something a secret; to keep something in one's mind (only). (If the secret stays under your hat, it stays in your mind. Note the use of but in the examples.) Keep this under your hat, but I'm getting married. I'm getting married, but keep it under your hat.
|
0
Spam
ASK:Cách dùng THE OTHER - OTHER - ANOTHER - THE OTHERS - OTHERS
Answer: Tóm tắt cách dùng THE OTHER - OTHER - ANOTHER - THE OTHERS - OTHERS
1. Another ...: một...nào đó Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định This book is boring. Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem => quyển nào cũng được, không xác định. 2. Others : những .... khác Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định. These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều. 3. The other : ...còn lại Xác định, số ít I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher. Tôi có 2 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên. 4. The others : những ...còn lại Xác định, số nhiều I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers. Tôi có 4 người anh. Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên. The others = The other + N số nhiều There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books ) Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER. I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên. Nguyên lý cần nhớ: Để sử dụng tốt các chữ này các bạn sẽ xem xét các yếu tố sau: Có phải là (những) cái cuối cùng trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng the hay không ) Số ít hay số nhiều? ( để quyết định dùng another hay other ) Phía sau có danh từ hay không ? ( để phòng khi danh từ số nhiều thì dùng other chứ không dùng others) |
0
Spam
ASK: makes no difference to me
Answer: (It) makes no difference to me. and (It) makes me no difference.; (It) makes me no nevermind.; (It) don't make me no nevermind.
Inf. I really do not care, one way or the other. (The first one is standard, the others are colloquial.) Bill: Mind if I sit here? Tom: Makes no difference to me. Bill: What would you say if I ate the last piece of cake? Bob: Don't make me no nevermind. EX.I DON'T MIND WHETHER WE HAVE THE MEETING TODAY OR TOMORROW. ( MAKES) =IT MAKES NO DIFFERENCE TO ME WHETHER WE HAVE THE MEETING TODAY OR TOMORROW |
0
Spam
Count for something
to be valid for something; to be worth something. Doesn't all my work count for anything? Your positive attitude counts for a lot as far as I'm concerned. Answer: Ex. Money is of little value on a desert island.(COUNTS)
= Money counts for little on a desert island. |