Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "14-11-25 " rồi nhé| RSS| THOÁT 






          
Group 7 - 12A1   group 11 "GREEN LIVING"   Gr12 : Gia Huy,Gia Bảo,Công Bảo, Quốc Đạt, Đức Huy - Project Uint 2   How to understand native speakers when they talk quickly   What do you like to do for fun?   What are you doing?   A new learning method: Speak on Beat   Hướng dẫn dùng CHATGPT tạo rubric đánh giá hoạt động học tập nhóm ( TS. Hoàng Yến - ĐH Cần Thơ)   Pronunciation of British English   Má thương con hoài  


500



 ÔN THI TN THPT 2017
 IELTS EXAM
ẢNH HOẠT ĐỘNG 

QUIZLET







CỰU HS NK: 92-95  

ĐĂNG NHẬP

NỘI DUNG NỔI BẬT

WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET






Trực tuyến 33
khách quí 33
Thành viên 0





TRANG CHỦ » 2010 » Tháng 9 » 18
Khi Tim nói rằng 'I'm all calm and controlled on the surface' – Tôi luôn bình tĩnh và có kiểm soát ở bên ngoài – anh ta mô tả tính khí của anh ta. Tính khí là một phần của tính cách của bạn mà ảnh hưởng đến cảm giác và tâm trạng và cách mà bạn hành xử.

Các đặc điểm tích cực

Những  loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực:

loyal chung thủy, không thay đổi  trong tình bạn và hoặc hỗ trợ cho ai đó Example: Even  after he was sent to prison for murder, she still visited him every  week. I don't think I would be so loyal if  I was in her shoes.

Vídụ: Ngay cả sau khi anh ta bị vào tù vì tội giết người, cô  ta vẫn thăm viềng anh ta mỗi tuần. Tôi không nghĩ tôi sẽ chung thủy như  vậy nếutôi là cô ta.

extrovert / extravert người đầy nghị lực, vui vẻ mà  thưởng thụ sự tham dự của người khác Example: She's  the life and soul of every party. She's really extrovert.  

Ví dụ: Cô ta là cuộc sống và  tinh thần của mỗi buổi tiệc. Cô ta thật sự sống động.
warm
ấm áp và trìu mến (biểu lộ cảm xúc sự cởi mở và sự  thương yêu) Example: Bill's a really warm guy. If you ever need to ask a favour,  he'll always try to help you out.

Ví dụ: Bill thật là một người trìu mến. Nếu bạn cần một sự  giúp đỡ, anh ta luôn cố gắng giúp đỡ bạn.

sociable  ai đó mà thích gặp gỡ người mới  và gần gũi với người khác Example: He's  really sociable. He goes out  every weekend, loves going to parties and has loads of friends.

Ví dụ: Anh ta thật dễ gần gũi. Anh ta đi chơi vào mỗi  cuối tuần, thích dự tiệc và có rất nhiều bạn bè.

calm  hòa  bình và im lặng, không lo lắng hoặc dễ bị kích động Example:  She's just who you want to be with in a crisis. She's so calm.

She never gets flustered even when it's  all going really badly, she just gets on with what she has to do without  making a big fuss.

Ví dụ: Cô ta là người mà bạn muốn gần gũi khi trong cuộc khủng  hoảng. Cô ta rất bình tĩnh. Cô ta không bao giờ bị kích động ngay cả  khi tình hình rất xấu, cô ta chỉ thực hiện cái mà cô ta phải làm mà  không gây một sự khó khăn nào.

sensitive   hiểu  cái người khác muốn hoặc cái cần về cảm xúc, và luôn giúp đỡ và tốt  bụng với họ Example: Even though he's a  really aggressive boxer, at home he's a loving, sensitive  father bringing up three children by himself.

Ví dụ: Ngay cả anh ta thật sự là một võ sĩ quyền anh,  ở nhà anh ta là một người cha thương yêu, tế nhị nuôi lớn 3 đứa con một  mình.

Các  đặc điểm tiêu cực

Những  loại tính khí và tính cách thường được xem là tích cực:

temperamental ai đó mà tâm trạng thường thay đổi rất  bất thường và đột ngột Example: He's so temperamental I never know how to approach  him. One minute he's as nice as anything, next he's a complete  nightmare.

Ví dụ: Anh ta rất  thất thường nên tôi không biết cách tiếp cận anh ta.

Một lúc anh ta rất  tốt như mọi người, sau đó anh ta thật là một cơn ác mộng.

docile  ít  nói và dễ dàng cho người khác ảnh hưởng, thuyết phục hoặc kiểm soát

Example: He's as docile as a lamb around her. She can do  whatever she wants and he never argues.

Ví dụ: Ông ta nhẹ dạ  như con cừu của bà ta. Bà ta có thể làm tất cả cái gì mà bà ta muốn và  ông ta không cãi lại.

obsessive  không  thể ngừng suy nghĩ về cái gì đó, quá quan tâm hoặc lo lắng về cái gì  đó.

Example: Everything in her kitchen is  in perfect order and every one of her books and CDs is arranged in  alphabetical order. She's incredibly obsessive.  Ví dụ: Mọi thứ trong nhà bết của bà ta luôn được giữ ngăn nắp và tất  cả sách và đĩa CD được sắp xếp theo thứ tự ABC. Bà ta thật là người bị  ám ảnh.

introverted nhút nhát, ít nói và không có  nhiều bạn bè Example: He acts on stage in  front of hundreds of people. It's hard to believe he's actually really  shy and completely introverted.

Ví dụ: Anh ta biểu diễn trên sân khấu trước hàng trăm  người. Thật khó để tin rằng anh ta thật sự là một người nhút nhát và  hoàn toàn sống nội tâm

cold  không  thân thiện, không biểu lộ sự trìu mến, tốt bụng hoặc cảm xúc Example: She's very cold.  Even if you're really ill, she expects you to come into work. She has  no sympathy for you have any kind of difficulty at all.

Ví dụ: Cô ta rất lạnh lùng. Ngay cả bạn thật sự bị bệnh,  cô ta yêu cầu bạn đi làm. Cô ta không có sự thông cảm cho bạn về bất kỳ  sự khó khăn

nào.

Category: AI cho giáo viên Tiếng Anh | Views: 992 | Added by: dangthanhtam | Date: 18-09-10 | Comments (0)

Bạn là một người giỏi tiếng Anh, nói tiếng anh thành thạo ? Trong tiếng Anh có bao la từ vựng, có thể bạn là một người biết rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Nhưng có bao giờ chúng ta thấy trong tiếng Anh có những điều kỳ lạ một cách thú vị không ? Mình xin chia sẻ với các bạn một số điều thú vị trong từ vựng tiếng Anh mà có lẽ trong đó có những từ thông thường, thân thuộc với chúng ta mà chúng ta chưa khám phá.
1.Bookkeeper" (nhân viên kế toán) là từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau.

2.Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất 1 trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y là: " defenselessness" (sự phòng thủ) và "respectlessness" (sự thiếu tôn trọng).

3."Forty" (40) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn "One" (1) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại.

4.Từ dài nhất "honorificabilitudinitatibus" (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm vinh dự) có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau.

5. "Antidisestablishmentarianism" (trước đây nó có nghĩa là việc chống lại sự bãi bỏ thiết lập nhà thờ ở Anh, và bây giờ là sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của một nhà thờ chính thống nào trong nước) được liệt kê trong từ điển Oxford đã từng được coi là từ dài nhất nhưng giờ đây ngôi vị ấy đã thuộc về thuật ngữ y học "pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis" (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch anh trong các vụ núi lửa phun trào).

6. "The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick” là cụm từ khiến ta phải líu lưỡi nhiều nhất khi phát âm.

7. Trong tiếng Anh chỉ có một từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau là "queueing" (xếp hàng).

8."Asthma” (hen suyễn) và "isthmi” (kênh đào) là hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm.

9. "Rhythms” (nhịp điệu) là từ dài nhất không có nguyên âm bình thường a, e, i, o hay u.

Category: AI cho giáo viên Tiếng Anh | Views: 834 | Added by: dangthanhtam | Date: 18-09-10 | Comments (0)

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu Tan commune- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: dangthanhtamcva5@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening