Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "27-12-25 " rồi nhé| RSS| THOÁT 






          
   Group 7 unit 5   AN OVERVIEW OF THE 5 READING SKILLS (PART 1)  


500



 ÔN THI TN THPT 2017
 IELTS EXAM
ẢNH HOẠT ĐỘNG 

QUIZLET







CỰU HS NK: 92-95  

ĐĂNG NHẬP

NỘI DUNG NỔI BẬT

WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET






Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0





TRANG CHỦ » 2011 » Tháng 6 » 13


Hãy thư giãn đôi chút và lắng nghe bài hát sau đây xem bạn ấn tượng với hình ảnh nào nhất nhé!


                                                                                           On a wagon bound for market
                                                                                         There's a calf with a mournful eye

                                                                                         High above him there's a swallow
                                                                                                                                   Winging swiftly through the sky

                                                                                                                                      How the winds are laughing

They laugh with all the their might

Laugh and laugh the whole day through

And half the summer's night….

Chắc hẳn bạn đã nhận ra hình ảnh chú bê con (calf /kɑ:f/)với ánh mắt buồn và cánh én chao lượn trên bầu trời thật đáng yêu tronggiai điệu bài hát. Ngoài ra, Anh ngữ cũng có rất nhiều từ dùng để chỉcác loài động vật khi còn nhỏ đáng yêu như thế. Các bạn hẳn đã biết

những từ dễ nhớ, quen thuộc như vịt con: duckling, ngỗng con: gosling, lợn con: piglet, chó con: puppy, mèo con: kitten. Trong bài học hôm nay, "Mỗi ngày một tri thức mới sẽ bổ sung vốn từ vựng về các loài động vật khi còn bé rất thú vị cho bạn.

Ngựa con (a young hourse) được gọi là colt /koult/.


  • Từ foal /foul/ được dùng để chuyên chỉ loài ngựa vằn (a small zebra).

  • Nai con (a small deer) được gọi là fawn /fɔ:n/.

  • Sư tử con (a lion’s baby), hổ con (a tiger’s baby), gấu con (a young bear) hoặc sói con (a young wolf) hay cá mập con (a young shark) đều được gọi chung là cub /kʌb/. Có lẽ những loài vật này khi còn bé có nhiều điểm chung phải không bạn?

  • Cá con (a small, young fish) có tên gọi là fry /frai/.

  • Cừu con (a baby sheep) được gọi là lamb /læm/.

  • Kagaroo con được gọi là joey /'ʤoui/.

  • Thỏ con được gọi là bunny /'bʌɳni/.

  • A calf, ngoài nghĩa con bê trong tiếng Việt mà chúng ta vừa nói ở trên ra, nó còn được dùng để chỉ con voi con (a young elephant) và cá voi con (a young whale) và được dùng để chỉ tất cả các loài động vật lớn có vú (large mammals) khi còn bé.

  • Trong tiếng Anh, "con chim non” có tên là nestling /'nesliɳ/ và bạn có thể xếp tên loài vật này cùng nhóm với duckling, goslingpiglet ở trên, cho chúng cùng thuộc nhóm có tên gần giống với động vật trưởng thành, đừng quên cho thêm vào nhóm này từ owlet /'aulit/ có nghĩa là con cú mèo con (a small or young owl) nữa nhé.

  • Trong đời sống hàng ngày, chúng ta vốn vẫn quen thuộc với từ kid /kid/ dùng để chỉ một đứa trẻ, một cô bé hay cậu bé. Thế nhưng bạn có biết rằng thật bất ngờ khi kid cũng còn được dùng để chỉ con dê con (a young goat) không?


Bài học từ vựng về "Lovely words for baby animals” tạm dừng ở đây.


Chúc các bạn một ngày mới vui vẻ và đừng quên học tiếng Anh bất cứ khi nào có thể nhé!

Category: Học Tiếng Anh đa chiều | Views: 691 | Added by: DangGiaBao | Date: 13-06-11 | Comments (0)

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu Tan Commune- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: dangthanhtamcva5@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening