ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
Main » 2013 Tháng 11 25 » HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
6:33 PM HƯỚNG DẪN CÁCH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ | |
Phân tích biểu đồ là dạng bài mà ở đó chúng ta sẽ phân tích, biểu diễn bằng lời các số liệu có trong biểu đồ cho trước. Đôi khi, chúng ta phải so sánh các dữ liệu giữa hai hay nhiều biểu đồ. Phân tích biểu đồ là một kĩ năng mà chúng ta ứng dụng nhiều trong công việc, chẳng hạn như khi chúng ta báo cáo kinh doanh,… Biểu đồ chúng ta phân tích có nhiều dạng như biểu đồ hình tròn, đồ thị, bảng hay hình cột.... Hướng dẫn cách viết: 1. Mở bài Ở đoạn đầu tiên, bạn cần nói được biểu đồ biểu diễn số liệu về gì? Chúng ta sử dụng các mẫu câu sau: ‘The table shows/illustrates the trends in …. between ……. The graph shows…… The chart shows how the ….. have changed …… Sau đó cần có câu tóm tắt tổng quát dữ liệu bằng cách nhìn tổng quát các dữ liệu chính. Chúng ta thường bắt đầu với: In general, ….. Overall, ………. It can be seen that………….. 2. Thân bài Đoạn 2, miêu tả những xu hướng chung nhất, nổi bật nhất từ các dữ liệu. Khi trình bày các dữ liệu, các bạn phải sử dụng các từ nối để làm câu văn logic và mạch lạc. Những từ nối như: in addition, therefore, furthermore,.... Đoạn tiếp theo bạn cần miêu tả chi tiết hơn, vẫn tập trung vào xu hướng chính nhưng tập trung hơn vào các dữ liệu nhỏ hơn, kèm theo số liệu minh họa. Khi phân tích và trình bày số liệu, các bạn cần xem sử dụng đúng từ ngữ để diễn đạt. Ví dụ: Từ, cụm từ so sánh Từ, cụm từ đối chiếu ………the same as…. As well as Also Too Like Much as Similarly Similar to Both However Different than But On the other hand While Although Less than Yet Though Unlike Từ và cụm từ biểu thị diễn biến số liệu: Động từ Danh từ Tăng Rise (to) Increase (to) Go up to Grow (to) Climb (to) Boom Peak (at) a rise an increase growth a climb a boom (reach) a peak (at) Giảm Decline (to) Fall (to) Decrease (to) Dip (to) Drop (to) Go down (to) Reduce (to) a decline (of) a fall (of) a decrease (of) a dip (of) a drop (of) a reduction (of) A slump Không đổi Level out Not change Remain stable (at) Remain steady (at) Stay (at) Stay constant (at) Maintain the same level a leveling out no change Một số tính từ và trạng từ đi kèm: Tính từ Trạng từ Dramatic dramatically Sharp sharply Huge hugely Enormous enormously Steep steeply Substantial substantially Considerable considerably Significant significantly Marked markedly Moderate moderately Slight slightly Small Minimal minimally Một số tính từ và trạng từ diễn đạt tốc độ thay đổi Tính từ Trạng từ Rapid Quick Swift Sudden Steady Gradual Slow Rapidly Quickly Swiftly Suddenly Steadily Gradually Slowly Với những biểu đồ có quá nhiều số liệu nhỏ, bạn không cần phải phân tích chi tiết hết tất cả mọi số liệu đó. Ví dụ: Thay vì viết: It went up by 2% and then dropped up 5%, then rose again for 2 years, and again dropped by 2%. Bạn nên viết: It fluctuated between 5% and 2% for the first quarter of the year. Đối với dạng bài miêu tả quá trình, chúng ta sử dụng những từ và cụm từ để diễn tả các bước như: To begin/ the first stage / first / first of all…. After / after that / then… Following this…. Next / the next stage…. In the subsequent stage…. Followed by…. Finally / the final stage…. Alternatively,… Otherwise,… In addition,… At the same time,… Concurrently,…. 3. Kết bài Phần kết luận không bắt buộc, nhưng bạn có thể ghi để bài viết của bạn hoàn thiện hơn. Phần kết luận thường bắt đầu bằng In conclusion, To summarize, To sum up,….và tiếp đó là thông tin chung nhất về nội dung biểu đồ. Tránh sử dụng lặp từ so với phần mở bài. | |
|
Total comments: 0 | |