Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "26-04-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập:
Mật khẩu:
 
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » FINITE VERB
1 2 »
Category: FINITE VERB | Views: 1249 | Added by: dangthanhtam | Date: 28-02-10

Hiện tại đơn giản (Simple Present)

Hình thức

Ví dụ :TO WORK

Xác địnhPhủ địnhNghi vấnNghi vấn phủ định

I workI don't workDo I work? Don't I work?

You workYou don't workDo you workDon't you work?

He/she/it worksHe/she/it doesn't workDoes he/she/it work? Doesn't he/she/it work?

We workWe don't workDo we work?Don't we work?

You workYou don't workDo you work?Don't you work?

They workThey don't workDo they work?Don't they work?

·Don't và Doesn't chính là Do not và Does not.Chẳng hạn, I do not work tỉnh l­ợc thành I don't work, hoặc Do you not work? tỉnh l­ợc thành Don't you work?

·Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống nh­ nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It).Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles.

·Tuy nhiên,phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O.Chẳng hạn, To miss --> She misses,To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes.

·Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y.Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies.Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S nh­ bình th­ờng. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.

Công dụng

·Diễn tả thói quen hoặc nề nếp.

Ví dụ:

-I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm)

-How often ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1156 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

·Đối với động từ có qui tắc,Quá khứ đơn giản hình thành bằng cách thêm ed vàoNguyên mẫu không có To(hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).

Ví dụ :

To play --->I played, You played, He played, They played...

To connect -->I connected, You connected, He connected...

To raise -->I raised, You raised, He raised, They raised...

To guide -->I guided, You guided, They guided...

Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục.

·Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy).

Ví dụ :

To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked

To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept

·Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ:

-I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work

-I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep

·Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ :

-Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work?

-Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep?

·Nghi vấn phủ định :

Ví dụ :

-Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?...

-Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?...

Công dụng

·Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1517 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To

Xác địnhPhủ định

I will/I'll workI will not/I won't work

You will/You'll workYou will not/You won't work

He will/He'll workHe will not/He won't work

We will/We'll workWe will not/We won't work

You will/You'll workYou will not/You won't work

They will/They'll workThey will not/They won't work

Nghi vấn Nghi vấn phủ định

Shall I work?Shall I not work?/Shan't I work?

Will you work?Will you not work?/Won't you work?

Will he work?Will he not work?/Won't he work?

Shall we work?Shall we not work?/Shan't we work?

Will you work?Will you not work?/Won't you work?

Will they work?Will they not work?/Won't they work?

·Will thông dụng hơnShall , nhưng không trang trọng bằngShall .Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company(Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy s­ đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until further notice(Các doanh nghiệp t­ nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới).

·Shall I và Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý.Chẳng hạn,Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).

Công dụng

·Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1348 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Câu phức (Complex Sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Chỉ cần nhớ một điều là Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính .D­ới đây là ví dụ minh hoạ cho sự hoà hợp các thì.

A/Động từ của mệnh đề chính ở Thì hiện tại

1)She says that she is a film star (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2)She says that she hasbeenill for three days (Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm nay)

3)She says that she lived there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4)She says that she has just seen a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5)She says that she is breast-feeding her baby (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6)She says that she will teach us Japanese every day

(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)

B/Động từ của mệnh đề chính ở Thì quá khứ

1)She said that she was a film star (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2)She said that she had beenill for three days (Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm rồi)

3)She said that she had lived there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta đã sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4)She said that she had just seen a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5)She said that she was breast-feeding her baby (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6)She said that she would teach us Japanese every day

(Cô ta nói rằ ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1165 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

1-5 6-7
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening