ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
8:26 PM Causative Verbs - get / have / let / make |
Causative Verbs - get / have / let / make Sau các loạt bài về ngữ pháp tiếng Anh bằng tiếng Việt, chúng tôi xin giới thiệu các một tutorial nữa về ngữ pháp tiếng Anh căn bản được viết bằng tiếng Anh. Hi vọng sẽ giúp các bạn cũng cố kiến thức. Đây là phần bài số 70 của khóa học English Online Course gồm 70 bài. Khóa học đề cập đến rất nhiều chủ đề ngữ pháp ở dạng xúc tích, ngắn gọn và dễ đọc. Causative
verbs show that somebody/something is indirectly responsible for an
action. The subject doesn't perform the action itself, but causes
someone/something else to do it instead. For example: Have Have is a common causative verb. Instead
of doing something ourselves, we "have" someone else do it instead. It
has the following form: Sometimes we use have as a causative verb when we intend to perform the action ourselves. For example: By using the causative the second sentence takes attention away from the doer of the action, and gives more attention to the action being done. It sounds polite and professional. Get Get is often used instead of have. For example: Causative verbs are often used with negative experiences. In these situations it's more common to use have. For example:
- I had my wallet stolen. (I didn't actually cause my wallet to be stolen - someone stole my wallet from me) - She had her window smashed. |
|
Total comments: 1 | |
0Spam
| |