Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "13-11-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » 2012 » Tháng 7 » 2 » CÂU HỎI ĐUÔI ( Phần 2)
8:34 PM
CÂU HỎI ĐUÔI ( Phần 2)
Phần trước là những vấn đề cơ bản của câu hỏi đuôi đủ để các ban sử dụng trong chương trình phổ thông, tuy nhiên muốn học cao hơn để làm tốt các bài thi đại học hay chương trình chuyên ngữ của đại học thì phải học những dạng "siêu khó" sau đây:

1) Câu đầu là I WISH:
- Dùng MAY
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?

2) Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?

3) Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

4) Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ: Let me help you do it, may I ?

5) Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?

6) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ:
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?

7) Câu đầu có It seems that mệnh đề
- Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
It seems that you are right, aren’t you?

8) Chủ từ là mệnh đề danh từ:
- Dùng it
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 703 | Added by: dangthanhtam | Rating: 0.0/0
Total comments: 0
avatar
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening