ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
Main » CÁC HẠbook |
0
Spam
BTC giúp em thêm một số âm câm trong Tiếng Anh nhé.
Answer: Tiếng Anh có quy tắc về việc sử dụng a, an đó là a sẽ đứng trước các danh từ bắt đầu bẳng phụ âm còn an sẽ đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng tại sao lại là an hour chứ không phải là a hour ? Đây là âm câm và cũng là một hiện tượng phổ biến trong Tiếng Anh mà BTC muốn giới thiệu với các bạn.
Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the. Sau đây là một số trường hợp âm câm điển hình trong Tiếng Anh để các bạn tham khảo: Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ: • climb [klaim] • crumb [krʌm] • dumb [dʌm] • comb [koum] Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ. Ví dụ: • muscle ['mʌsl] Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N. Ví dụ: • handkerchief ['hæηkət∫if] • sandwich ['sænwidʒ] • Wednesday ['wenzdi] Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó. Ví dụ: • hope [houp] • drive [draiv] • write [rait] • site [sait] Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N. Ví dụ: • champagne [∫æm'pein] • foreign ['fɔrin] • sign [sain] • feign [fein] Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ. Ví dụ: • thought [θɔ:t] • through [θu:] • daughter ['dɔ:tə] • light [lait] • might [mait] • right [rait] • fight [fait] • weigh [wei] Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W. Ví dụ: • what [wɔt] • when [wen] • where [weə] • whether ['weđə] • why [wai] Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”. Ví dụ: • hour ['auə] • honest ['ɔnist] • honor ['ɔnə] • heir [eə] Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”. Ví dụ: • hill [hil] • history ['histri] • height [hait] • happy ['hæpi] Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như: • knife [naif] • knee [ni:] • know [nou] • knock [nɔk] • knowledge ['nɔlidʒ] Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K. Ví dụ: • calm [ka:m] • half [ha:f] • salmon ['sæmən] • talk [tɔ:k] • balk [tɔ:k] • would [wud] • should [∫ud] Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. Ví dụ: • autumn ['ɔ:təm] • hymn [him] Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu". Ví dụ: • psychiatrist [sai'kaiətrist] • pneumonia [nju:'mouniə] • psychotherapy ['saikou'θerəpi] • pneuma ['nju:mə] Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau: • island ['ailənd] • isle [ail] Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L. Ví dụ: • castle ['kɑ:sl] • Christmas ['krisməs] • fasten ['fɑ:sn] • listen ['lisn] • often ['ɔfn] • whistle ['wisl] Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm. Ví dụ: • guess [ges] • guidance ['gaidəns] • guitar [gi'tɑ:] • guest [gest] Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ: • wrap [ræp] • write [rait] • wrong [rɔη] Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây: • who [hu:] • whose [hu:z] • whom [hu:m] Bài viết này đã liệt kê một cách đầy đủ và chi tiết các âm câm trong Tiếng Anh và cũng đưa ra các ví dụ minh họa để bạn có thể ghi nhớ chúng dễ dàng hơn. Hy vọng các bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi gặp những âm câm này nữa. |
0
Spam
Cho em hỏi thêm cách viết Gonna – Wanna là sao vậy?
Answer: GONNA là dạng nói tắt của cụm “going to”. Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của “gonna”. Ví dụ:
Nothing’s gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh dành cho em.) I’m not gonna tell you. (Tôi không nói cho anh biết). What are you gonna do? (Bạn định sẽ làm gì?) Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như: GIMME = give me (đưa cho tôi…) GOTTA = (have) got a (có…) INIT = isn’t it (có phải không) KINDA = kind of (đại loại là…) LEMME = let me (để tôi) WANNA = “want a” (muốn một thứ gì đó). Ví dụ: |
0
Spam
Cho em hỏi cách sử dụng đại từ phản (Reflexive pronoun) thân nhé.
Answer: Hi there.Here's the answer to your question:
- Myself (chính tôi) - Yourself (chính anh/chị) - Himself (chính nó/anh ấy) - Herself (chính cô ấy) - Itself (chính nó) - Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta) - Yourselves (chính các anh/các chị) - Themselves (chính họ/chúng nó).
1/Myself, yourself .. .. giữ vai trò túc từ của một động từ, khi chủ từ chịu ảnh hưởng của hành động do chính mình thực hiện. Ví dụ:- This refrigerator defrosts itself (Tủ lạnh này tự xả nước đá) - This oven turns itself off (Lò này tự tắt) - Peter killed himself (Peter tự giết mình, Peter tự sát) - She burnt herself with a cigarette (Cô ta bị phỏng vì điếu thuốc lá) - Make yourself at home! (Bạn hãy tự nhiên nh ở nhà) Phân biệt - Sue and Ted killed themselves (Sue và Ted tự giết mình, Sue và Ted tự sát) - Sue and Ted killed each other (Sue và Ted giết nhau) - Sue, Ted and Peter killed one another (Sue, Ted và Peter giết nhau)
2/Myself, yourself .. .. cũng theo sau một giới từ. Ví dụ: - My mother talks to herself (Mẹ tôi tự nói với chính mình) - Stop thinking about yourself (Bạn đừng nghĩ về bản thân mình nữa) - You should look after yourselves (Các bạn nên tự lo cho chính mình) - He sat by himself (Anh ta ngồi một mình) - The dog opened the door by itself (Con chó tự mở cửa lấy) - Mrs Hoa bought a new sideboard for herself (Bà Hoa đã tự sắm cho mình một tủ búp phê mới) Lưu ý - Một vài động từ đòi hỏi phải có đại từ phản thân kèm theo. Chẳng hạn, Jack prides himself on his work(Jack tự hào về công việc của mình) hoặc They enjoyed themselves at the party (Họ rất vui trong bữa tiệc). - Myself, yourself .. .. là Đại từ khoa trơng (Emphatic pronouns) khi nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ. Ví dụ: - The driver himself drove recklessly (Chính tài xế lái ẩu) - I want to see the director himself (Tôi muốn gặp đích thân giám đốc) - You yourself are one of the instigators (Chính bạn là một trong những kẻ chủ mưu) |
em muon hoi ve cau truc voi No Matter . mong anh chi va` cac ban giup em
Answer: Bạn Giang thân mến. BTC xin giới thiệu bạn một số cấu trúc có sử dung NO MATTER nhé:
1.No matter what = Whatever : (Dù....bất cứ gì..) Ex: No matter what you say I don't believe you. ( Dù bạn nói gì, tôi cũng không tin bạn) Ex: No matter difficulties you encounter, don't forget to write to me. (Dù bạn gặp khó khăn gì, cũng đừng quên viết thư cho tôi.) Tương tự như vậy ta cũng có: 2.No matter where= wherever: bất cứ ở đâu.. 3.No matter when= Whenever : bất cứ khi nào.. 4.No matter who =Whoever : bất cứ ai.... ...... Chúc bạn học giỏi nhé. Ta ta for now. |
35.
Tran Le Hoai Thuong
(22-09-10 9:21 PM)
0
Spam
trong unit3 sgk E. lớp 10 phần reading có câu: ''.....went on to take...'' tại sao sau ''go on'' lại là một to.inf ??
Answer: Bạn Hoài Thương thân mến.Câu hỏi của bạn rất hay. BTC xin trả lời như sau:
Go on + V-ing : refers to the continuing of an action (Continue what one has been doing). (This means the Prime Minister continued his speech by praising the Chancellor. Ex2: He welcomed the new students and then went on to explain the college regulations. |