Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "21-01-25 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 12
khách quí 12
Thành viên 0

Thành viên
Main » CÁC HẠbook

Name *:
Email *:
Code *:

Pages: « 1 2 ... 17 18 19 20 21 ... 24 25 »
91-95 of 124 messages displayed
34. Dang [dangthanhtam]  (31-07-10 8:22 PM)
0   Spam
Khi giao tiếp với các bạn nước ngoài hoặc sử dụng email giao dịch với họ, em thấy họ rất hay viết tắt, BTC cho em hỏi có quy tắc chung nào cho việc viết tắt đó không ạ? cry
Answer: Lối nói và viết tắt trong tiếng Anh thường bắt gặp trong giao dịch thân mật, bạn bè, suồng sã hoặc đôi khi bắt gặp ở các ca từ của một số bài hát… Global Education xin giới thiệu một số cách nói và viết tắt thường được sử dụng trong tiếng Anh để bạn tham khảo.

1. Trong văn nói

- gonna = is / am going to (do something)

· "I'm gonna call him now."

(Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay)

- wanna = want to

· "I wanna speak to you."

(Tôi muốn nói chuyện với anh)

- gotta = has / have got to (or have got)

· "I gotta go!"

(Tôi phải đi rồi)

- innit = isn't it

· "It's cold, innit?"

(Trời có lạnh không?)

- ain't = isn't / haven't / hasn't

· "He ain't finished yet."

(Anh ta vẫn chưa hoàn thành)

· "I ain't seen him today."

(Hôm nay tôi chưa gặp anh ta)

- ya = you

· "Do ya know what I mean?"

(Bạn có hiểu ý tôi không vậy?)

- lemme = let me

· "Lemme see … tomorrow's a good time."

(Để tôi xem nào…ngày mai đẹp đấy)

- whadd'ya = what do you …

· "Whadd'ya mean, you don't want to watch the game?"

(Ý bạn là gì vậy, bạn không muốn xem phim à?)

- dunno = don't / doesn't know

- Luyện thi TOEIC hiệu quả

- Ôn luyện TOEFL-iBT

- Kinh nghiệm học tập bổ ích

· "I dunno. Whadd'ya think?"

(Tôi không biết. Bạn nghĩ gì vậy?)

2. Trong văn viết

· Numbers (số)

- 2 = to / two

- 4 = for / four

- 8 = ate

· Letters (chữ cái)

- U = you

- C = see

- B = be

- CU L8r = see you later (gặp lại bạn sau)

- msg = message (tin nhắn)

- pls = please (vui lòng, làm ơn)

- cld = could

- gd = good

- vgd = very good (rất tốt)

- abt = about

- ths = this

- asap = as soon as possible (càng sớm càng tốt)

- tks = thanks

- txt = text

- LOL = lots of love / laugh out loud

- x = a kiss!

Trên đây chỉ là một số cách viết tắt đơn giản và phổ biến hiện nay. Chúc bạn sưu tập được nhiều cách nói và viết khác trong tiếng Anh!


33. Nguyễn phạm huynh giao   (26-07-10 3:33 PM) E-mail
0   Spam
Các bạn có biết trang nay chưa: hellochao.com
học tiếng anh rất hiệu quả băng những câu song ngữ từ điển.
Các bạn có đăng ký thành viên thi dùng email của mình để làm email giới thiệu nha! mrhuynhgiao@yahoo.com.vn

32. Dang [dangthanhtam]  (21-07-10 1:07 PM)
0   Spam
Cho em xin những câu nói hay mở đầu bằng 24 mẫu chữ cái nhé. biggrin tongue
Answer: Accepts you as you are. - Chấp nhận con người thật của bạn.
Belives in "you". - Luôn tin tương bạn.
Calls you just to say " Hi". - Điện thoại cho bạn để nói xin chào.
Doesn't give up on you. - Không bỏ rơi bạn.

Envisions the whole of you. - Hình ảnh của bạn luôn trong tâm trí họ.

Forgives your mistakes. - Tha thứ cho mọi lỗi lầm.

Give unconditionally. - Cho đi vô điều kiện.

Helps you. - Giúp đỡ bạn.

Invites you over. - Luôn lôi cuốn bạn.

Just "be" with you. - Tỏ ra xứng đáng với bạn.

Keep you close at heart. - Trân trọng bạn.

Love you for who are. - Quý bạn bởi con người thật của bạn.

Make a difference in your life. - tạo ra sự khác biệt trong đời bạn.

Never judges. - không bao giờ phán xét.

Offer support. - Là nơi nương tựa cho bạn.

Picks you up. - vực bạn dậy khi bạn suy sụp.

Quiets your tears. - Làm dịu đi những giọt nước mắt của bạn.

Raises your spirits. - Làm tinh thần của bạn phấn chấn lên.

Say nice thíng about you. - nói những đềiu tốt đẹp về bạn.

Tell you the truth when you need to hear it. - Sẵn sàng nói sự thật khi bạn cần.

examines your head injuries. - Bắt mạch được những chuyện khiến bạn đau đầu.

Yells when you won't listten - Hét to vào tai bạn khi bạn không lắng nghe.

Zaps you back to reality. - Kéo bạn về thực tế.

From the Internet


31. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:18 PM)
0   Spam
Chào các anh các chị. Chỉ mấy tháng nữa thôi em sẽ cùng gia đình ra nước ngoài định cư. Và em rất sợ bị lạc đường khi ở một nước khác. Anh chị có thể chỉ cho em một số cách hỏi đường đơn giản được không ạ?
(Bạn Thu Hồng ở Sóc Sơn, Hà Nội) biggrin cry
Answer: Đối với những người mới học hay chưa từng học tiếng Anh mà đã phải ra nước ngoài sinh sống thì một trong những rủi ro dễ gặp phải nhất là bị lạc đường. Hôm nay Global Education sẽ giới thiệu một số từ vựng quan trọng và đoạn hội thoại để giúp bạn hỏi đường, đặc biệt hơn là giúp bạn tự tìm được đường khi ở các nước nói tiếng Anh nhé!

Tranh

Lời chỉ dẫn

Ý nghĩa


Go straight on Elm Street.

Đi thẳng đường Elm.

Go along Elm Street.

Đi thẳng đường Elm.

Go down Elm Street.

Đi xuống đường Elm.

Follow Elm Street for 200 metres.

Đi thẳng đường Elm 200 mét.

Follow Elm Street until you get to the church.

Đi theo đường Elm cho đến khi bạn nhìn thấy nhà thờ.


Turn left into Oxford Street.

Rẽ trái vào đường Oxford.


Turn right into Oxford Street.

Rẽ phải vào đường Oxford.


Take the first turning on the right.

Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.



Go past the pet shop.

Đi qua cửa hàng bán thú nuôi.


Go along the river.

Đi dọc bờ sông.


Go over the bridge.

Đi qua cầu.


Go through the park.

Băng qua công viên.


Go towards the church.

Đi theo hướng đến nhà thờ.


Go up the hill.

Đi lên dốc.


Go down the hill.

Đi xuống dốc.


Cross Oxford Street.

Băng qua đường Oxford.


The bookshop is opposite the church.

Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.


The bookshop is between the church and the pet shop.

Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi.


The bookshop is on/at the corner.

Hiệu sách nằm ở góc phố.


The bookshop is in front of the church.

Hiệu sách nằm trước nhà thờ.


The bookshop is behind the church.

Hiệu sách nằm sau nhà thờ.


The bookshop is next to the church.

Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.


The bookshop is beside the church.

Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.


The bookshop is near the church.

Hiệu sách nằm gần nhà thờ.

car park
parking lot

Bãi đỗ xe

crossroads

Đường giao nhau

roundabout

Đường vòng

traffic lights

Đèn giao thông

Sau đây là một số đoạn hội thoại mẫu về cách hỏi và chỉ đường:

* Hội thoại 1:

Bạn: Do you know where is the central bus station?

Anh có biết trạm xe buýt trung tâm ở đâu không?

A: Yes. Turn right at the next traffic light. It’s near the post office.

- Hè này học tiếng Anh ở đâu?

- Những kinh nghiệm học tiếng Anh bổ ích

- Luyện thi TOEIC hiệu quả

Có chứ. Anh đi đến cột đèn giao thông tiếp theo thì rẽ phải. Trạm xe buýt ở gần bưu điện đấy

* Hội thoại 2:

Bạn: How can I get to the train station?

Làm thế nào để tôi có thể đi đến ga tàu hỏa?

A: Take this road until you see the shopping center. The train station is across from the park.

Anh đi theo đường này cho đến khi nhìn thấy khu mua sắm. Ga tàu nằm ở bên kia đường của công viên.


30. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:17 PM)
0   Spam
Em rất thích xem bóng đá ở trên các kênh thể thao như ESPN, Star Sport… Khi xem trên các kênh này em thấy các bình luận viên nước ngoài thường dùng rất nhiều thuật ngữ chuyên môn mà em không hiểu. Global Education có thể chỉ cho em một số thuật ngữ thường được dùng trong bóng đá được không ạ?

(Fr: Thu Phương ở Hải Phòng)

Answer: Thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong bóng đá (Phần I)

Hỏi:

Em rất thích xem bóng đá ở trên các kênh thể thao như ESPN, Star Sport… Khi xem trên các kênh này em thấy các bình luận viên nước ngoài thường dùng rất nhiều thuật ngữ chuyên môn mà em không hiểu. Global Education có thể chỉ cho em một số thuật ngữ thường được dùng trong bóng đá được không ạ?

(Fr: Thu Phương ở Hải Phòng)

Đáp:

Khi xem các trận bóng đá hoặc bình luận bóng đá, bạn thường nghe thấy các bình luận viên, chuyên gia sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên của môn thể thao này. Global Education xin giới thiệu với bạn một số thuật ngữ thường được sử dụng nhất nhé!

A match = two teams playing against each other in a 90-minute game of football: trận đấu

Friendly game = is a game in which there is no competitive value of any significant kind to any competitor: trận giao hữu

Away game = a game played away from home: trận đấu diễn ra tại sân đối phương

Away team = the team that is playing away from home: đội chơi trên sân đối phương

- Hè này học tiếng Anh ở đâu?

- Ôn thi TOEIC tiết kiệm, hiệu quả

- Bí quyết đạt điểm cao trong bài thi TOEFL-iBT

A pitch = the area where footballers play a match: sân thi đấu

A field = an area, usually covered with grass, used for playing sport: sân bóng

Crossbar = a horizontal bar, either the part that forms the top of a goal: xà ngang

Goal line = the line between the two posts that mark the goal, over which the ball must pass if a point is to be scored: đường biên kết thúc sân

Centre circle = a circle in the middle of the field (on the halfway line) with a radius of 9.15m (10yds): vòng tròn trung tâm sân bóng

Goal area = an area in front of the goal which goal kicks must be taken: vùng cấm địa, khu vực 16m50.

Penalty spot = is the place where the ball is placed for penalty kick: nửa vòng tròn cách cầu môn 11 mét, khu vực 11 mét

Sideline = a line that marks the side boundary of a field: đường dọc biên mỗi bên sân thi đấu

Goalpost = one of a pair of posts that are set up as a goal at each end of a field: cột khung thành, cột gôn


A referee = the person who makes sure that the players follow the rules. Normally wears a black shirt and shorts, and has a whistle: trọng tài
A linesman (referee’s assistant) = the person whose main duty it is to indicate with a flag when the ball has gone out of play or when a player is offside: trọng tài biên, trợ lý trọng tài chính.
A manager (coach) = the person in charge of a team and responsible for training, new players and transfers: huấn luyện viên
A goalkeeper = the player in goal who has to stop the ball from crossing the goal-line. The only player who is allowed to handle the ball during open play: thủ môn.

A defender = a player who plays in the part of the football team which tries to prevent the other team from scoring goals: hậu vệ

A midfielder = a midfielder - a player who plays mainly in the middle part of the pitch (or midfield): tiền vệ

An attacker = also called a forward; a player whose duty it is to score goals: tiền đạo.

A skipper = the player who leads a team, also called the captain: đội trưởng.

A substitute = a player who sits on the bench ready to replace another team-mate on the pitch. Can also be used as a verb: dự bị

A foul = a violation of the rules: lỗi

Offside = in a position which is not allowed by the rules of the game, i.e. when an attacking player is closer to the opposing team's goal-line at the moment the ball is passed to him or her than the last defender apart from the goalkeeper: việt vị

(Còn tiếp)



TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening