Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "13-11-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » 2009 » Tháng 8 » 03
·Who (đại từ)

·Whom (đại từ)

·What (đại từ và tính từ)

·Which (đại từ và tính từ)

·Whose (đại từ và tính từ)

Ví dụ minh hoạ

a) Who

-Who told him the news? (Ai báo tin cho anh ta?)

-Do you know who damaged my car?

(Bạn có biết ai làm hỏng xe tôi hay không?)

- I wonder who phoned this morning

(Tôi chẳng biết ai đã gọi điện thoại sáng nay)

-Who ate my bread? (Ai đã ăn bánh mì của tôi?)

-Who is that bespectacled girl? (Cô gái đeo kính là ai?)

b) Whom

-Thay vìWhom did they invite? (Họ mời những ai?), người ta th­ờng nói Who did they invite?

-Thay vì Whom did you see at church? (Bạn đã gặp ai ở nhà thờ?), người ta th­ờng nói Who did you see at church?

-Thay vì With whom did you go? (Bạn đã đi với ai?), người ta th­ờng nói Who did you go with?

- Thay vì To whom are you speaking? (Bạn đang nói chuyện với ai?), người ta th­ờng nói Who are you speaking to?

c) Whose

·Whose là tính từ.

- Whose house was broken into? (Nhà của ai bị bọn trộm vào?)

- Whose book are they reading? (Họ đang đọc sách của ai?)

·Whose là đại từ.

- Whose are these newspapers ? (Những tờ báo này là của ai?)

- Whose is that house? (Nhà đó là của ai?)

d) Which

·Which là tính từ.

- Which hat is hers? (Mũ nào là của cô ta?)

- Which way is quicker - by taxi or by pedicab?

(Đ­ờng nào thì nhanh hơn - bằng taxi hay bằng xe xích lô?)

- Which languages did you study at school?

(A ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1247 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Chủ từTúc từ

Số ítNgôi thứ nhấtIMe

Ngôi thứ haiYouYou

Ngôi thứ baHe/She/ItHim/Her/It

-------------------------------------------------------------------------------------------

Số nhiềuNgôi thứ nhấtWeUs

Ngôi thứ haiYouYou

Ngôi thứ baTheyThem

·Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít là Thou (chủ từ), Thee (túc từ)

·He dùng cho nam giới và động vật giống đực & She dùng cho nữ giớivà động vật giống cái & It dùng cho sự vật.

Ví dụ:

- This is my father. He is a postman

(Đây là cha tôi. Ông là nhân viên phát th­)

- This is my mother. She is an actress

(Đây là mẹ tôi. Bà là diễn viên)

- This is my car. It is very beautiful

(Đây là xe ôtô của tôi. Nó thì rất đẹp)

2/Ví dụ minh hoạ

-This is my grandmother.She is old. Do you know her?

(Đây là bà tôi.Bà ấy thì già. Bạn có biết bà ấy hay không?)

-Did you see the elephant? - Yes, I saw it and it saw me

(Bạn thấy voi ch­a? - Vâng, tôi đã thấy nó và nó đã thấy tôi)

-My sister and I attend the same school

(Chị tôi và tôi học cùng một trường)

-Where's Ba? - That's him over there (Ba đâu rồi? - Anh ta kia kìa)

-They gave you dinner. Did you thank them for it?

(Họ đãi bạn ăn tối. Bạn đã cám ơn họ về việc đó ch­a?)

-She will stay with us (Cô ấy sẽ ở lại với chúng ta)

-You need to speak to someone like him

(Bạn cần phải nói chuyện với những người nh­ anh ta)

Lưu ý

-Thay vì It is I (tôi đây), người ta th­ờng nó ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1007 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

- Myself (chính tôi)

- Yourself (chính anh/chị)

- Himself (chính nó/anh ấy)

- Herself (chính cô ấy)

- Itself (chính nó)

- Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta)

- Yourselves (chính các anh/các chị)

- Themselves (chính họ/chúng nó).

1/Myself, yourself .. .. giữ vai trò túc từ của một động từ, khi chủ từ chịu ảnh hưởng của hành động do chính mình thực hiện.

Ví dụ:- This refrigerator defrosts itself (Tủ lạnh này tự xả nước đá)

- This oven turns itself off (Lò này tự tắt)

- Peter killed himself (Peter tự giết mình, Peter tự sát)

- She burnt herself with a cigarette (Cô ta bị phỏng vì điếu thuốc lá)

- Make yourself at home! (Bạn hãy tự nhiên nh­ ở nhà)

Phân biệt

- Sue and Ted killed themselves

(Sue và Ted tự giết mình, Sue và Ted tự sát)

- Sue and Ted killed each other

(Sue và Ted giết nhau)

- Sue, Ted and Peter killed one another

(Sue, Ted và Peter giết nhau)

2/Myself, yourself .. .. cũng theo sau một giới từ.

Ví dụ:

- My mother talks to herself (Mẹ tôi tự nói với chính mình)

- Stop thinking about yourself (Bạn đừng nghĩ về bản thân mình nữa)

- You should look after yourselves (Các bạn nên tự lo cho chính mình)

- He sat by himself (Anh ta ngồi một mình)

- The dog opened the door by itself (Con chó tự mở cửa lấy)

- Mrs Hoa bought a new sideboard for herself (Bà Hoa đã tự sắm cho mình một tủ búp phê mới)

Lưu ý

- Một vài động từ đòi hỏi phải có đại từ phản th ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1029 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Tính từ sở hữuĐại từ sở hữu

My (của tôi)Mine (của tôi)

Your (của anh/chị)Yours (của anh/chị)

His/Her/ItsHis/Hers

(của anh ta/cô ta/nó)(của anh ấy/cô ấy)

Our (của chúng ta/chúng tôi)Ours (của chúng ta/chúng tôi)

Your (của các anh chị)Yours (của các anh chị)

Their (của họ/chúng nó)Theirs (của họ/chúng nó)

Ví dụ:

- This is his handkerchief. Where is ours?

(Đây là khăn tay của anh ta. Cái của chúng tôi đâu?)

- Your do your work and I do mine

(Bạn làm việc của bạn, tôi làm việc của tôi)

Lưu ý: Đừng nhầm tính từ sở hữu Its và cụm từ It's (viết tắt của It is)

1/Đặc điểm

·Tính từ sở hữu tùy thuộc sở hữu chủ, chứ không tùy thuộc vật sở hữu. Do vậy, nhà của anh ta là His house, nhà của cô ta là Her house. Mẹ của anh ta là His mother, mẹ của cô ta là Her mother.

·Tính từ sở hữu không tùy thuộc số của vật sở hữu. Chẳng hạn, my friend (bạn của tôi), my friends (các bạn cuả tôi), their room (phòng của họ), their rooms (các phòng của họ).

·... của con vật hoặc sự vật thì dùng Its. Chẳng hạn, The dog wags its tail (con chó vẫy đuôi), Depraved culture and its evils (văn hoá đồi trụy và những tác hại của nó), The table and its legs (cái bàn và các chân của nó).

·Own cũng được thêm vào để nhấn mạnh sự sở hữu. Chẳng hạn, Does that car belong to the company, or is it your own? (chiếc xe ôtô ấy của công ty, hay của riêng anh?), Their own garden (mảnh vườn riêng của họ).

·Tính từ sở hữu cũng được dùng Trước các ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1116 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Tính từ bất định:

- There's only one piece of cake left (Chỉ còn lại một mẩu bánh)

- This mendicant is blind in both eyes (Người ăn xin này mù cả hai mắt)

- A ring on each finger (Một cái nhẫn trên mỗi ngón tay)

-Take either half, they are exactly the same

(Hãy lấy nửa này hoặc nửa kia, cả hai đều bằng nhau)

-Neither boy was present (Cả hai đứa bé đều không có mặt)

-I have read this book several times (Tôi đã đọc quyển sách này nhiều lần)

- All dogs are animals, but not all animals are dogs

(Tất cả các con chó đều là động vật, nhưng không phải tất cả các động vật đều là chó)

- The buses go every ten minutes (Cứ mỗi m­ời phút lại có chuyến xe búyt)

- I have a lot of bread, but I haven't much butter

(Tôi có nhiều bánh mì, nhưng tôi chẳng có nhiều bơ)

- There are many spelling mistakes in this newspaper (Tờ báo này có nhiều lỗi chính tả)

- There's some ice in the fridge(Có một ít đá trong tủ lạnh)

-You may come here at any time (Bạn có thể đến đó bất cứ lúc nào)

-I have little time for watching TV (Tôi có ít thời gian để xem TV)

-Give me a little sugar (Hãy cho tôi một ít đ­ờng)

-There were few people at his funeral (Có ít người dự đám tang ông ta)

-The jailer asked us a few questions (Viên cai ngục hỏi chúng tôi vài câu)

-We have enough food for two weeks' holiday (Chúng tôi có đủ thực phẩm cho kỳ nghỉ hai tuần)

-No words can express my homesickness (Không lời nào diễn tả được nỗi nhớ nhà củ ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1540 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Chủ từTúc từSở hữu

Cho ngườiWhoWhom/WhoWhose

ThatThat

-------------------------------------------------------------------------------------------

Cho đồ vật WhichWhichWhose/Of which

ThatThat

·Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?)

·Trong văn nói, người ta th­ờng l­ợc bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ. Chẳng hạn, Isn't that the shirt (which/that) you wore? (Đó không phải cái áo sơ mi mà bạn đã mặc chứ?), That's the stone (that) he broke the window with (Đó chính là hòn đá mà nhờ đó hắn đập vỡ cửa sổ). Tuy nhiên, không thể l­ợc bỏ đại từ quan hệ nếu đại từ này là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, The mason who stands with arms akimbo is closely related to my driver (Người thợ nề đứng chống nạnh có quan hệ họ hàng gần với tài xế của tôi), She's the girl who/that broke my heart (Cô ta chính là cô gái làm tôi đau khổ), That's the stone which/that broke the window (Đó chính là hòn đá làm vỡ cửa sổ).

·Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which.

Ví dụ:

- This is the girl. Her father is a policeman (Đây là cô gái. Cha cô ta là cảnh sát viên) --> This

is the girl whose father is a policeman (Đây là cô gái mà cha là cảnh sát viên).

- This is the steel tube. Its inner walls are rusty (Đây là ống thép. Các vách bên trong nó bị ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 932 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

·What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà".

Ví dụ:

- What you ownedexcited their envy (Những gì bạn có đã kích thích lòng ghen tị của họ).

- What he said was untrue (Những gì hắn nói đều trái với sự thật).

- We studywhat our teacher teaches us (Chúng ta học những điều mà thầy giáo dạy chúng ta).

·Which cũng có nghĩa là "Điều đó".

Ví dụ:

- He said he had no money to go home, which was really absurd

(Anh ta nói rằng anh ta không có tiền để về nhà, điều đó hết sức vô lý)

- Our car broke down suddenly, which made our journey less exciting

(Xe chúng tôi bị hỏng đột xuất, điều đó khiến cuộc hành trình của chúng tôi bớt phần hào hứng)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1024 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

1/ Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) thay đổi theo số của danh từ.

Ví dụ:

- That boy is very agile

(Cậu bé ấy rất lanh lợi)

- These tourists come from Japan

(Các du khách này đến từ Nhật Bản)

- What does this word mean?

(Từ này nghĩa là gì?)

- Those loaves are for the picnic

(Những ổ bánh mì ấy dành cho bữa ăn ngoài trời)

- At that time, she was singing her child to sleep

(Lúc ấy, cô ta đang ru con ngủ)

This/These/That/Those + danh từ + of + yours/hers. .. đôi khi dùng để nhấn mạnh thay cho your/her... These words of yours are not convincing = Your words are not convincing (Lời lẽ này của anh chẳng có sức thuyết phục) That shirt of Ba's is always dirty = Ba's shirt is always dirty. (Cái áo sơmi đó của Ba luôn luôn bẩn)

2/ Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Ví dụ:

- This is my room. That's hers.

(Đây là phòng của tôi. Kia là của cô ta)

- These are the bright colours. Those are the dark ones.

(Đây là những màu t­ơi. Kia là những màu sẫm)

- This is cũng có thể dùng để giới thiệu.

Ví dụ:

-Ba (to An): This is my sister Hoa.

(Ba nói với An: Đây là Hoa, em gái tôi)

- Ba (to Hoa): Hoa, this is An.

(Ba nói với Hoa: Hoa, đây là An)

·Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau:

Ví dụ:

- Those who don't want to come there will stay at home.

(Ai không muốn đến đó thì ở nhà)

·This/That có thể chỉ một danh từ, cụm từ hay một mệnh đ ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 984 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Tổng quan

Giới từlà một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng Trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức... Cũng có trường hợp hiện tại phân từ được dùng làm giới từ (Considering, Following, Regarding, Concerning...).

Ví dụ:

- The murderer is to be shot at dawn (Kẻ giết người sẽ bị xử bắn lúc bình minh)

- B comes between A and C in the English alphabet

(B đứng giữa A và C trong bảng chữ cái tiếng Anh)

- A country in Europe (Một nước ở châu Âu)

- Dirty marks on the ceiling (Vết bẩn trên trần nhà)

- The water flows under the bridge (Nước chảy d­ới cầu)

- We sometimes drink lemonade instead of coffee

(Đôi khi chúng tôi uống nước chanh thay cho cà phê)

- Apart from her nose, this actress looks very glamorous

(Ngoài cái mũi ra, nữ diễn viên này trông rất quyến rũ)

- Decision concerning the export of timber (Quyết định về việc xuất khẩu gỗ)

Vị trí của giới từ

a) Trước danh từ. Chẳng hạn, Our boat was rocked by the waves (Thuyền của chúng tôi bị sóng đánh lắc l­), The earth moves round the sun (Trái đất chuyển động quanh mặt trời).

b) Trước đại từ. Chẳng hạn, An obese man stood in front of her (Một gã béo phị đứng Trước mặt cô ta), Your name comes after mine on the list (Tên bạn đứng sau tên tôi trên danh sách), The policeman to whom she was speaking (Viên cảnh sát mà cô ta đang nói chuyện), About whom are you thinking? ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 867 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

a)Please do not write below this line (Xin đừng viết d­ới dòng này) (giới từ)

The passengers who felt seasick stayed below

(Hành khách say sóng thì ở bên d­ới) (trạng từ)

b)We left school after that event

(Chúng tôi rời ghế nhà trường sau biến cố ấy) (giới từ)

The day after, he apologized (Ngày hôm sau, anh ta xin lỗi) (trạng từ)

c)They knelt before the throne (Họ quỳ Trước ngai vàng)(giới từ)

You should have told me so before

(Lẽ ra bạn phải cho tôi biết Trước chuyện ấy) (trạng từ)

d)Gold fish swimming round the bowl

(Cá vàng bơi quanh chậu)(giới từ)

Stop turning your head round to look at the girls

(Đừng quay lại nhìn các cô gái nữa) (trạng từ)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 800 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hiện tại đơn giản (Simple Present)

Hình thức

Ví dụ :TO WORK

Xác địnhPhủ địnhNghi vấnNghi vấn phủ định

I workI don't workDo I work? Don't I work?

You workYou don't workDo you workDon't you work?

He/she/it worksHe/she/it doesn't workDoes he/she/it work? Doesn't he/she/it work?

We workWe don't workDo we work?Don't we work?

You workYou don't workDo you work?Don't you work?

They workThey don't workDo they work?Don't they work?

·Don't và Doesn't chính là Do not và Does not.Chẳng hạn, I do not work tỉnh l­ợc thành I don't work, hoặc Do you not work? tỉnh l­ợc thành Don't you work?

·Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống nh­ nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It).Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles.

·Tuy nhiên,phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O.Chẳng hạn, To miss --> She misses,To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes.

·Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y.Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies.Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S nh­ bình th­ờng. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.

Công dụng

·Diễn tả thói quen hoặc nề nếp.

Ví dụ:

-I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm)

-How often ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1190 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

·Đối với động từ có qui tắc,Quá khứ đơn giản hình thành bằng cách thêm ed vàoNguyên mẫu không có To(hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).

Ví dụ :

To play --->I played, You played, He played, They played...

To connect -->I connected, You connected, He connected...

To raise -->I raised, You raised, He raised, They raised...

To guide -->I guided, You guided, They guided...

Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục.

·Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy).

Ví dụ :

To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked

To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept

·Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ:

-I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work

-I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep

·Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ :

-Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work?

-Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep?

·Nghi vấn phủ định :

Ví dụ :

-Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?...

-Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?...

Công dụng

·Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1553 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To

Xác địnhPhủ định

I will/I'll workI will not/I won't work

You will/You'll workYou will not/You won't work

He will/He'll workHe will not/He won't work

We will/We'll workWe will not/We won't work

You will/You'll workYou will not/You won't work

They will/They'll workThey will not/They won't work

Nghi vấn Nghi vấn phủ định

Shall I work?Shall I not work?/Shan't I work?

Will you work?Will you not work?/Won't you work?

Will he work?Will he not work?/Won't he work?

Shall we work?Shall we not work?/Shan't we work?

Will you work?Will you not work?/Won't you work?

Will they work?Will they not work?/Won't they work?

·Will thông dụng hơnShall , nhưng không trang trọng bằngShall .Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company(Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy s­ đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until further notice(Các doanh nghiệp t­ nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới).

·Shall I và Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý.Chẳng hạn,Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).

Công dụng

·Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1380 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To(đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3)

·Xác định :I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ...

·Phủ định :I would not/wouldn't work (hoặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ...

·Nghi vấn :Would/Should I work? Would you work? ...

·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ...

Công dụng

·Trong câu điều kiện loại 2.Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên).

·Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.

Ví dụ :

-They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) --->They assumed that I should/would applaud their audacious plan.

-I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I expected that your business would get better results.

·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would .

Ví dụ :

-We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện Trước khi đi ngủ)

-Children shouldn't imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt ch­ớc thói h­ tật xấu của người lớn)

-You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 959 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.

·Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống nh­ Nguyên mẫu không có To.

Ví dụ :

-Hurry ! (Nhanh lên!)

-Shut up ! (Im đi !)

-Wait for them ! (Hãy đợi họ!)

-Always clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng Trước khi đi ngủ)

-Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)

-Never tell lies (Đừng bao giờ nói dối)

-Don't hurry ! (Đừng vội !)

-Don'twait for them ! (Đừng đợi họ!)

-Don't be rude ! (Đừng hổn láo!)

·™ ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To .

Ví dụ :

-Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)

-Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!)

-Let's not make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn nh­ vậy!)

-Let's not talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)

·™ ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not .

Ví dụ :

-Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)

-Let them come in ! (Hãy để họ vào!)

-They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)

·Do làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.

Ví dụ :

-Do shut up ! (Câm mồm ngay!)

-Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 971 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

·Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách không cós ở ngôi thứ ba số ít.Đặc biệt, Hiện tại giả định cáchcủaTo Be là Be ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

-The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách )

-It is requested that all shareholders be present

(Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt)

·Quá khứgiả định cáchcó hình thức giống nh­Quá khứ đơn giản .Đặc biệt, Quá khứgiả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

-If only hewere good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!)

-I wish Iwere a little bit taller (Tôi ­ớc gì mình cao thêm một tí)

-He talks as if heknew everything in the world (Hắn nói chuyện nh­ thể hắn biết mọi sự

trên đời vậy)

Công dụng

·Thể hiện ­ớc muốn hoặc hy vọng.

Ví dụ :

-Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!)

-God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!)

·Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand , Insist , Require , Suggest , Propose .

Ví dụ :

-It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn)

-He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện)

·Quá khứgiả định cáchđược dùng sau If , If only(thể hiện­ớc muốn), As if / As though .

Ví dụ :

-If Ihad much money, I would make a round-the-world tour

(Nếu tôi có nhiề ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 886 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Câu phức (Complex Sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Chỉ cần nhớ một điều là Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính .D­ới đây là ví dụ minh hoạ cho sự hoà hợp các thì.

A/Động từ của mệnh đề chính ở Thì hiện tại

1)She says that she is a film star (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2)She says that she hasbeenill for three days (Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm nay)

3)She says that she lived there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4)She says that she has just seen a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5)She says that she is breast-feeding her baby (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6)She says that she will teach us Japanese every day

(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)

B/Động từ của mệnh đề chính ở Thì quá khứ

1)She said that she was a film star (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2)She said that she had beenill for three days (Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm rồi)

3)She said that she had lived there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta đã sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4)She said that she had just seen a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5)She said that she was breast-feeding her baby (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6)She said that she would teach us Japanese every day

(Cô ta nói rằ ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1202 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) ---> Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used

1/Đặc điểm :

- Không có s ở ngôi thứ ba số ít.Chẳng hạn, He must(Anh ta phải), She can (Cô ta có thể).

- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến.

- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought).Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình).

- Could, Might, Should và Would là các hình thức quá khứ, nhưng dùng rất hạn chế.

2/Ví dụ minh hoạ :

- Can you speak Vietnamese ?

(Anh nói tiếng Việt Nam được không?)

- She cannot / can't swim faster

(Cô ta không thể bơi nhanh hơn)

- Can I smoke here?

(Tôi hút thuốc ở đây được không ạ?)

- You can come with me, if you like

(Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích)

- We cannot / can't make a lot of noise at work

(Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc)

- Can you help me with this door ?

(Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?)

- Hanoi can be rainy

(™ Hà Nội có thể m­a nhiều)

- Couldn't we stand here for a moment ?

(Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?)

- Could I ask you a question?

(Tôi hỏi anh một câu được không ạ?)

- Don't worry - she could have just told you a joke

(Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)

- On arrival in Fr ... Đọc thêm

Category: FINITE VERB | Views: 1083 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

- I'm short-listed, aren't I? (Tôi được vào danh sách vòng trong, phải không?)

- You were waiting outside at that time, weren't you?

(Lúc ấy các anh đang đợi bên ngoài, phải không?)

- He was killed by a stray bullet, wasn't he?

(Hắn chết vì đạn lạc, phải không?)

- Hoa short-circuited the washing-machine, didn't she?

(Hoa làm cho máy giặt bị chập mạch, phải không?)

- You like American films, don't you?

(Anh thích phim Mỹ, phải không?)

- We have lived here for more than five years, haven't we?

(Chúng ta sống ở đây đã hơn năm năm, phải không?)

- Lan was a typist, wasn't she?

(Lan là nhân viên đánh máy, phải không?)

- You can speak Vietnamese, can't you?

(Anh nói được tiếng Việt Nam, phải không?)

- Everybody held him in high regard, didn't they?

(Mọi người đều kính trọng ông ta, phải không?)

- Lan wasn't there, was she?

(Lan không có ở đó, phải không?)

- They didn't bid you good morning, did they?

(Họ không chào anh, phải không?)

- Bill couldn't speak Vietnamese, could he?

(Bill không nói được tiếng Việt Nam, phải không?)

- There wasn't enough vermicelli for latecomers, was there?

(Không có đủ miến cho những người đến muộn, phải không?)

- We shouldn't keep those medicines within the children's reach, should we?

(Chúng ta không nên để những loại thuốc này trong tầm tay trẻ em, phải không?)

- Nothing is given away, is it?

(Chẳng có gì được biếu không cả, phải không?)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1237 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening