ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
9:41 AM Đại từ và tính từ sở hữu |
Tính từ sở hữuĐại từ sở hữu
My (của tôi)Mine (của tôi) Your (của anh/chị)Yours (của anh/chị) His/Her/ItsHis/Hers (của anh ta/cô ta/nó)(của anh ấy/cô ấy) Our (của chúng ta/chúng tôi)Ours (của chúng ta/chúng tôi) Your (của các anh chị)Yours (của các anh chị) Their (của họ/chúng nó)Theirs (của họ/chúng nó)
Ví dụ: - This is his handkerchief. Where is ours? (Đây là khăn tay của anh ta. Cái của chúng tôi đâu?) - Your do your work and I do mine (Bạn làm việc của bạn, tôi làm việc của tôi) Lưu ý: Đừng nhầm tính từ sở hữu Its và cụm từ It's (viết tắt của It is)
1/Đặc điểm ·Tính từ sở hữu tùy thuộc sở hữu chủ, chứ không tùy thuộc vật sở hữu. Do vậy, nhà của anh ta là His house, nhà của cô ta là Her house. Mẹ của anh ta là His mother, mẹ của cô ta là Her mother. ·Tính từ sở hữu không tùy thuộc số của vật sở hữu. Chẳng hạn, my friend (bạn của tôi), my friends (các bạn cuả tôi), their room (phòng của họ), their rooms (các phòng của họ). ·... của con vật hoặc sự vật thì dùng Its. Chẳng hạn, The dog wags its tail (con chó vẫy đuôi), Depraved culture and its evils (văn hoá đồi trụy và những tác hại của nó), The table and its legs (cái bàn và các chân của nó). ·Own cũng được thêm vào để nhấn mạnh sự sở hữu. Chẳng hạn, Does that car belong to the company, or is it your own? (chiếc xe ôtô ấy của công ty, hay của riêng anh?), Their own garden (mảnh vườn riêng của họ). ·Tính từ sở hữu cũng được dùng Trước các bộ phận cơ thể.Chẳng hạn, My legs hurt (tôi đau chân), Her head is aching (cô ta đang nhức đầu).
2/ Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ Ví dụ: - This istheir apartmenthoặc This (apartment) is theirs (Đây là căn hộ của họ hoặc Căn hộ này là của họ ) - You're using my telephone.Where's yours ? (Anh đang dùng máy điện thoại của tôi. Cái của anh đâu?)
·... of mine nghĩa là One of my ... (một... của tôi). Ví dụ: - A friend of mine = one of my friends (một người bạn của tôi) - A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cô ấy) |
|
Total comments: 0 | |