ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |
MẸO VẶT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH [3] | PHRASES & CLAUSES IN ENGLISH [3] |
OTHER GRAMMAR POINTS [25] | PARTS OF SPEECH [1] |
SENTENCE STRUCTURES [1] | NGỮ PHÁP QUA TRUYỆN CƯỜI [11] |
FINITE VERB [7] | NON-FINITE VERB [1] |
Hình thức
·Đối với động từ có qui tắc,Quá khứ đơn giản hình thành bằng cách thêm ed vàoNguyên mẫu không có To(hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e). Ví dụ : To play --->I played, You played, He played, They played... To connect -->I connected, You connected, He connected... To raise -->I raised, You raised, He raised, They raised... To guide -->I guided, You guided, They guided... Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục. ·Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy). Ví dụ : To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept ·Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To Ví dụ: -I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work -I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep ·Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To Ví dụ : -Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work? -Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep? ·Nghi vấn phủ định : Ví dụ : -Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?... -Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?...
Công dụng
·Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ: ... Đọc thêm |
Hình thức
Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To
Xác địnhPhủ định I will/I'll workI will not/I won't work You will/You'll workYou will not/You won't work He will/He'll workHe will not/He won't work We will/We'll workWe will not/We won't work You will/You'll workYou will not/You won't work They will/They'll workThey will not/They won't work
Nghi vấn Nghi vấn phủ định Shall I work?Shall I not work?/Shan't I work? Will you work?Will you not work?/Won't you work? Will he work?Will he not work?/Won't he work? Shall we work?Shall we not work?/Shan't we work? Will you work?Will you not work?/Won't you work? Will they work?Will they not work?/Won't they work?
·Will thông dụng hơnShall , nhưng không trang trọng bằngShall .Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company(Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy s đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until further notice(Các doanh nghiệp t nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới). ·Shall I và Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý.Chẳng hạn,Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).
Công dụng
·Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các ... Đọc thêm |
Hình thức
Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To(đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3)
·Xác định :I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ... ·Phủ định :I would not/wouldn't work (hoặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ... ·Nghi vấn :Would/Should I work? Would you work? ... ·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ...
Công dụng
·Trong câu điều kiện loại 2.Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên). ·Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ. Ví dụ : -They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) --->They assumed that I should/would applaud their audacious plan. -I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I expected that your business would get better results. ·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . Ví dụ : -We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện Trước khi đi ngủ) -Children shouldn't imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt chớc thói h tật xấu của người lớn) -You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự ... Đọc thêm |
Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.
·Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống nh Nguyên mẫu không có To. Ví dụ : -Hurry ! (Nhanh lên!) -Shut up ! (Im đi !) -Wait for them ! (Hãy đợi họ!) -Always clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng Trước khi đi ngủ) -Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !) -Never tell lies (Đừng bao giờ nói dối) -Don't hurry ! (Đừng vội !) -Don'twait for them ! (Đừng đợi họ!) -Don't be rude ! (Đừng hổn láo!) ·™ ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To . Ví dụ : -Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !) -Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!) -Let's not make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn nh vậy!) -Let's not talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)
·™ ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not . Ví dụ : -Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!) -Let them come in ! (Hãy để họ vào!) -They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào) ·Do làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn. Ví dụ : -Do shut up ! (Câm mồm ngay!) -Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!) |
Hình thức
·Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách không cós ở ngôi thứ ba số ít.Đặc biệt, Hiện tại giả định cáchcủaTo Be là Be ở tất cả các ngôi. Ví dụ : -The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách ) -It is requested that all shareholders be present (Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt) ·Quá khứgiả định cáchcó hình thức giống nhQuá khứ đơn giản .Đặc biệt, Quá khứgiả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi. Ví dụ : -If only hewere good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!) -I wish Iwere a little bit taller (Tôi ớc gì mình cao thêm một tí) -He talks as if heknew everything in the world (Hắn nói chuyện nh thể hắn biết mọi sự trên đời vậy)
Công dụng
·Thể hiện ớc muốn hoặc hy vọng. Ví dụ : -Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!) -God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!) ·Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand , Insist , Require , Suggest , Propose . Ví dụ : -It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn) -He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện) ·Quá khứgiả định cáchđược dùng sau If , If only(thể hiệnớc muốn), As if / As though . Ví dụ : -If Ihad much money, I would make a round-the-world tour (Nếu tôi có nhiề ... Đọc thêm |