Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "13-11-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » OTHER GRAMMAR POINTS
« 1 2 3 4 5
a)Please do not write below this line (Xin đừng viết d­ới dòng này) (giới từ)

The passengers who felt seasick stayed below

(Hành khách say sóng thì ở bên d­ới) (trạng từ)

b)We left school after that event

(Chúng tôi rời ghế nhà trường sau biến cố ấy) (giới từ)

The day after, he apologized (Ngày hôm sau, anh ta xin lỗi) (trạng từ)

c)They knelt before the throne (Họ quỳ Trước ngai vàng)(giới từ)

You should have told me so before

(Lẽ ra bạn phải cho tôi biết Trước chuyện ấy) (trạng từ)

d)Gold fish swimming round the bowl

(Cá vàng bơi quanh chậu)(giới từ)

Stop turning your head round to look at the girls

(Đừng quay lại nhìn các cô gái nữa) (trạng từ)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 800 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To(đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3)

·Xác định :I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ...

·Phủ định :I would not/wouldn't work (hoặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ...

·Nghi vấn :Would/Should I work? Would you work? ...

·Nghi vấn phủ định :Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ...

Công dụng

·Trong câu điều kiện loại 2.Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên).

·Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.

Ví dụ :

-They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) --->They assumed that I should/would applaud their audacious plan.

-I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I expected that your business would get better results.

·Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would .

Ví dụ :

-We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện Trước khi đi ngủ)

-Children shouldn't imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt ch­ớc thói h­ tật xấu của người lớn)

-You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 960 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.

·Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống nh­ Nguyên mẫu không có To.

Ví dụ :

-Hurry ! (Nhanh lên!)

-Shut up ! (Im đi !)

-Wait for them ! (Hãy đợi họ!)

-Always clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng Trước khi đi ngủ)

-Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)

-Never tell lies (Đừng bao giờ nói dối)

-Don't hurry ! (Đừng vội !)

-Don'twait for them ! (Đừng đợi họ!)

-Don't be rude ! (Đừng hổn láo!)

·™ ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To .

Ví dụ :

-Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)

-Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!)

-Let's not make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn nh­ vậy!)

-Let's not talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)

·™ ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not .

Ví dụ :

-Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)

-Let them come in ! (Hãy để họ vào!)

-They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)

·Do làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.

Ví dụ :

-Do shut up ! (Câm mồm ngay!)

-Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 972 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Hình thức

·Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách không cós ở ngôi thứ ba số ít.Đặc biệt, Hiện tại giả định cáchcủaTo Be là Be ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

-The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách )

-It is requested that all shareholders be present

(Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt)

·Quá khứgiả định cáchcó hình thức giống nh­Quá khứ đơn giản .Đặc biệt, Quá khứgiả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

-If only hewere good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!)

-I wish Iwere a little bit taller (Tôi ­ớc gì mình cao thêm một tí)

-He talks as if heknew everything in the world (Hắn nói chuyện nh­ thể hắn biết mọi sự

trên đời vậy)

Công dụng

·Thể hiện ­ớc muốn hoặc hy vọng.

Ví dụ :

-Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!)

-God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!)

·Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand , Insist , Require , Suggest , Propose .

Ví dụ :

-It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn)

-He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện)

·Quá khứgiả định cáchđược dùng sau If , If only(thể hiện­ớc muốn), As if / As though .

Ví dụ :

-If Ihad much money, I would make a round-the-world tour

(Nếu tôi có nhiề ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 886 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

- I'm short-listed, aren't I? (Tôi được vào danh sách vòng trong, phải không?)

- You were waiting outside at that time, weren't you?

(Lúc ấy các anh đang đợi bên ngoài, phải không?)

- He was killed by a stray bullet, wasn't he?

(Hắn chết vì đạn lạc, phải không?)

- Hoa short-circuited the washing-machine, didn't she?

(Hoa làm cho máy giặt bị chập mạch, phải không?)

- You like American films, don't you?

(Anh thích phim Mỹ, phải không?)

- We have lived here for more than five years, haven't we?

(Chúng ta sống ở đây đã hơn năm năm, phải không?)

- Lan was a typist, wasn't she?

(Lan là nhân viên đánh máy, phải không?)

- You can speak Vietnamese, can't you?

(Anh nói được tiếng Việt Nam, phải không?)

- Everybody held him in high regard, didn't they?

(Mọi người đều kính trọng ông ta, phải không?)

- Lan wasn't there, was she?

(Lan không có ở đó, phải không?)

- They didn't bid you good morning, did they?

(Họ không chào anh, phải không?)

- Bill couldn't speak Vietnamese, could he?

(Bill không nói được tiếng Việt Nam, phải không?)

- There wasn't enough vermicelli for latecomers, was there?

(Không có đủ miến cho những người đến muộn, phải không?)

- We shouldn't keep those medicines within the children's reach, should we?

(Chúng ta không nên để những loại thuốc này trong tầm tay trẻ em, phải không?)

- Nothing is given away, is it?

(Chẳng có gì được biếu không cả, phải không?)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1238 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening