Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "13-11-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » OTHER GRAMMAR POINTS
« 1 2 3 4 5 »
Tính từ bất định:

- There's only one piece of cake left (Chỉ còn lại một mẩu bánh)

- This mendicant is blind in both eyes (Người ăn xin này mù cả hai mắt)

- A ring on each finger (Một cái nhẫn trên mỗi ngón tay)

-Take either half, they are exactly the same

(Hãy lấy nửa này hoặc nửa kia, cả hai đều bằng nhau)

-Neither boy was present (Cả hai đứa bé đều không có mặt)

-I have read this book several times (Tôi đã đọc quyển sách này nhiều lần)

- All dogs are animals, but not all animals are dogs

(Tất cả các con chó đều là động vật, nhưng không phải tất cả các động vật đều là chó)

- The buses go every ten minutes (Cứ mỗi m­ời phút lại có chuyến xe búyt)

- I have a lot of bread, but I haven't much butter

(Tôi có nhiều bánh mì, nhưng tôi chẳng có nhiều bơ)

- There are many spelling mistakes in this newspaper (Tờ báo này có nhiều lỗi chính tả)

- There's some ice in the fridge(Có một ít đá trong tủ lạnh)

-You may come here at any time (Bạn có thể đến đó bất cứ lúc nào)

-I have little time for watching TV (Tôi có ít thời gian để xem TV)

-Give me a little sugar (Hãy cho tôi một ít đ­ờng)

-There were few people at his funeral (Có ít người dự đám tang ông ta)

-The jailer asked us a few questions (Viên cai ngục hỏi chúng tôi vài câu)

-We have enough food for two weeks' holiday (Chúng tôi có đủ thực phẩm cho kỳ nghỉ hai tuần)

-No words can express my homesickness (Không lời nào diễn tả được nỗi nhớ nhà củ ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1540 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Chủ từTúc từSở hữu

Cho ngườiWhoWhom/WhoWhose

ThatThat

-------------------------------------------------------------------------------------------

Cho đồ vật WhichWhichWhose/Of which

ThatThat

·Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?)

·Trong văn nói, người ta th­ờng l­ợc bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ. Chẳng hạn, Isn't that the shirt (which/that) you wore? (Đó không phải cái áo sơ mi mà bạn đã mặc chứ?), That's the stone (that) he broke the window with (Đó chính là hòn đá mà nhờ đó hắn đập vỡ cửa sổ). Tuy nhiên, không thể l­ợc bỏ đại từ quan hệ nếu đại từ này là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, The mason who stands with arms akimbo is closely related to my driver (Người thợ nề đứng chống nạnh có quan hệ họ hàng gần với tài xế của tôi), She's the girl who/that broke my heart (Cô ta chính là cô gái làm tôi đau khổ), That's the stone which/that broke the window (Đó chính là hòn đá làm vỡ cửa sổ).

·Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which.

Ví dụ:

- This is the girl. Her father is a policeman (Đây là cô gái. Cha cô ta là cảnh sát viên) --> This

is the girl whose father is a policeman (Đây là cô gái mà cha là cảnh sát viên).

- This is the steel tube. Its inner walls are rusty (Đây là ống thép. Các vách bên trong nó bị ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 933 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

·What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà".

Ví dụ:

- What you ownedexcited their envy (Những gì bạn có đã kích thích lòng ghen tị của họ).

- What he said was untrue (Những gì hắn nói đều trái với sự thật).

- We studywhat our teacher teaches us (Chúng ta học những điều mà thầy giáo dạy chúng ta).

·Which cũng có nghĩa là "Điều đó".

Ví dụ:

- He said he had no money to go home, which was really absurd

(Anh ta nói rằng anh ta không có tiền để về nhà, điều đó hết sức vô lý)

- Our car broke down suddenly, which made our journey less exciting

(Xe chúng tôi bị hỏng đột xuất, điều đó khiến cuộc hành trình của chúng tôi bớt phần hào hứng)

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1024 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

1/ Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) thay đổi theo số của danh từ.

Ví dụ:

- That boy is very agile

(Cậu bé ấy rất lanh lợi)

- These tourists come from Japan

(Các du khách này đến từ Nhật Bản)

- What does this word mean?

(Từ này nghĩa là gì?)

- Those loaves are for the picnic

(Những ổ bánh mì ấy dành cho bữa ăn ngoài trời)

- At that time, she was singing her child to sleep

(Lúc ấy, cô ta đang ru con ngủ)

This/These/That/Those + danh từ + of + yours/hers. .. đôi khi dùng để nhấn mạnh thay cho your/her... These words of yours are not convincing = Your words are not convincing (Lời lẽ này của anh chẳng có sức thuyết phục) That shirt of Ba's is always dirty = Ba's shirt is always dirty. (Cái áo sơmi đó của Ba luôn luôn bẩn)

2/ Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Ví dụ:

- This is my room. That's hers.

(Đây là phòng của tôi. Kia là của cô ta)

- These are the bright colours. Those are the dark ones.

(Đây là những màu t­ơi. Kia là những màu sẫm)

- This is cũng có thể dùng để giới thiệu.

Ví dụ:

-Ba (to An): This is my sister Hoa.

(Ba nói với An: Đây là Hoa, em gái tôi)

- Ba (to Hoa): Hoa, this is An.

(Ba nói với Hoa: Hoa, đây là An)

·Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau:

Ví dụ:

- Those who don't want to come there will stay at home.

(Ai không muốn đến đó thì ở nhà)

·This/That có thể chỉ một danh từ, cụm từ hay một mệnh đ ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 985 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Tổng quan

Giới từlà một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng Trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức... Cũng có trường hợp hiện tại phân từ được dùng làm giới từ (Considering, Following, Regarding, Concerning...).

Ví dụ:

- The murderer is to be shot at dawn (Kẻ giết người sẽ bị xử bắn lúc bình minh)

- B comes between A and C in the English alphabet

(B đứng giữa A và C trong bảng chữ cái tiếng Anh)

- A country in Europe (Một nước ở châu Âu)

- Dirty marks on the ceiling (Vết bẩn trên trần nhà)

- The water flows under the bridge (Nước chảy d­ới cầu)

- We sometimes drink lemonade instead of coffee

(Đôi khi chúng tôi uống nước chanh thay cho cà phê)

- Apart from her nose, this actress looks very glamorous

(Ngoài cái mũi ra, nữ diễn viên này trông rất quyến rũ)

- Decision concerning the export of timber (Quyết định về việc xuất khẩu gỗ)

Vị trí của giới từ

a) Trước danh từ. Chẳng hạn, Our boat was rocked by the waves (Thuyền của chúng tôi bị sóng đánh lắc l­), The earth moves round the sun (Trái đất chuyển động quanh mặt trời).

b) Trước đại từ. Chẳng hạn, An obese man stood in front of her (Một gã béo phị đứng Trước mặt cô ta), Your name comes after mine on the list (Tên bạn đứng sau tên tôi trên danh sách), The policeman to whom she was speaking (Viên cảnh sát mà cô ta đang nói chuyện), About whom are you thinking? ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 867 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening