Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "13-11-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 2
khách quí 2
Thành viên 0

Thành viên
Main » OTHER GRAMMAR POINTS
« 1 2 3 4 5 »
a) Quy luật chung: Các liên từ EITHER… OR…, NEITHER… NOR…, BOTH….AND…., NOT ONLY…. BUT ALSO…. Có một quy luật chung, gọi là quy luật cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào thì trong vế sau hay mệnh đề sau OR, NOR, AND, BUT ALSO cũng phải đi với loại từ đó. Ví dụ:
He speaks BOTH English AND French. (vế trước BOTH đi với 1 danh từ, vế sau AND cũng đi với 1 danh từ)
Chú ý: nếu ta nói: “He BOTH speaks English AND French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được.
She NEITHER smokes NOR drinks. (NEITHER, NOR đều đứng trước động từ)
He is BOTH deaf AND dumb. (BOTH, AND đều đứng trước tính từ)
You can speak EITHER slowly OR fast. It doesn’t matter to me. (EITHER, OR đều đứng trước trạng từ)
Your father was NEITHER at home NOR in his office. (NEITHER, NOR đều đứng trước giới từ)
She gave up her job NOT ONLY because she had a baby BUT ALSO because the pay was low (NOT ONLY, BUT ALSO đều đứng trước một liên từ)
b) Những trường hợp cá biệt:
i) EITHER…OR… và NEITHER…NOR…

* EITHER và NEITHER liên từ, khác với EITHER và NEITHER tính từ ở chỗ danh từ đi sau EITHER…OR… và NEITHER…NOR… có thể có mạo từ xác định, hay không xác định, có this, that hay tính từ sở hữu đứng trước:
EITHER my father of my mother will see me off
I have got NEITHER the time NOR the money to go travelling.
EITHER a boy O ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 4064 | Added by: dangthanhtam | Date: 07-08-09

·Who (đại từ)

·Whom (đại từ)

·What (đại từ và tính từ)

·Which (đại từ và tính từ)

·Whose (đại từ và tính từ)

Ví dụ minh hoạ

a) Who

-Who told him the news? (Ai báo tin cho anh ta?)

-Do you know who damaged my car?

(Bạn có biết ai làm hỏng xe tôi hay không?)

- I wonder who phoned this morning

(Tôi chẳng biết ai đã gọi điện thoại sáng nay)

-Who ate my bread? (Ai đã ăn bánh mì của tôi?)

-Who is that bespectacled girl? (Cô gái đeo kính là ai?)

b) Whom

-Thay vìWhom did they invite? (Họ mời những ai?), người ta th­ờng nói Who did they invite?

-Thay vì Whom did you see at church? (Bạn đã gặp ai ở nhà thờ?), người ta th­ờng nói Who did you see at church?

-Thay vì With whom did you go? (Bạn đã đi với ai?), người ta th­ờng nói Who did you go with?

- Thay vì To whom are you speaking? (Bạn đang nói chuyện với ai?), người ta th­ờng nói Who are you speaking to?

c) Whose

·Whose là tính từ.

- Whose house was broken into? (Nhà của ai bị bọn trộm vào?)

- Whose book are they reading? (Họ đang đọc sách của ai?)

·Whose là đại từ.

- Whose are these newspapers ? (Những tờ báo này là của ai?)

- Whose is that house? (Nhà đó là của ai?)

d) Which

·Which là tính từ.

- Which hat is hers? (Mũ nào là của cô ta?)

- Which way is quicker - by taxi or by pedicab?

(Đ­ờng nào thì nhanh hơn - bằng taxi hay bằng xe xích lô?)

- Which languages did you study at school?

(A ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1248 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Chủ từTúc từ

Số ítNgôi thứ nhấtIMe

Ngôi thứ haiYouYou

Ngôi thứ baHe/She/ItHim/Her/It

-------------------------------------------------------------------------------------------

Số nhiềuNgôi thứ nhấtWeUs

Ngôi thứ haiYouYou

Ngôi thứ baTheyThem

·Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít là Thou (chủ từ), Thee (túc từ)

·He dùng cho nam giới và động vật giống đực & She dùng cho nữ giớivà động vật giống cái & It dùng cho sự vật.

Ví dụ:

- This is my father. He is a postman

(Đây là cha tôi. Ông là nhân viên phát th­)

- This is my mother. She is an actress

(Đây là mẹ tôi. Bà là diễn viên)

- This is my car. It is very beautiful

(Đây là xe ôtô của tôi. Nó thì rất đẹp)

2/Ví dụ minh hoạ

-This is my grandmother.She is old. Do you know her?

(Đây là bà tôi.Bà ấy thì già. Bạn có biết bà ấy hay không?)

-Did you see the elephant? - Yes, I saw it and it saw me

(Bạn thấy voi ch­a? - Vâng, tôi đã thấy nó và nó đã thấy tôi)

-My sister and I attend the same school

(Chị tôi và tôi học cùng một trường)

-Where's Ba? - That's him over there (Ba đâu rồi? - Anh ta kia kìa)

-They gave you dinner. Did you thank them for it?

(Họ đãi bạn ăn tối. Bạn đã cám ơn họ về việc đó ch­a?)

-She will stay with us (Cô ấy sẽ ở lại với chúng ta)

-You need to speak to someone like him

(Bạn cần phải nói chuyện với những người nh­ anh ta)

Lưu ý

-Thay vì It is I (tôi đây), người ta th­ờng nó ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1007 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

- Myself (chính tôi)

- Yourself (chính anh/chị)

- Himself (chính nó/anh ấy)

- Herself (chính cô ấy)

- Itself (chính nó)

- Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta)

- Yourselves (chính các anh/các chị)

- Themselves (chính họ/chúng nó).

1/Myself, yourself .. .. giữ vai trò túc từ của một động từ, khi chủ từ chịu ảnh hưởng của hành động do chính mình thực hiện.

Ví dụ:- This refrigerator defrosts itself (Tủ lạnh này tự xả nước đá)

- This oven turns itself off (Lò này tự tắt)

- Peter killed himself (Peter tự giết mình, Peter tự sát)

- She burnt herself with a cigarette (Cô ta bị phỏng vì điếu thuốc lá)

- Make yourself at home! (Bạn hãy tự nhiên nh­ ở nhà)

Phân biệt

- Sue and Ted killed themselves

(Sue và Ted tự giết mình, Sue và Ted tự sát)

- Sue and Ted killed each other

(Sue và Ted giết nhau)

- Sue, Ted and Peter killed one another

(Sue, Ted và Peter giết nhau)

2/Myself, yourself .. .. cũng theo sau một giới từ.

Ví dụ:

- My mother talks to herself (Mẹ tôi tự nói với chính mình)

- Stop thinking about yourself (Bạn đừng nghĩ về bản thân mình nữa)

- You should look after yourselves (Các bạn nên tự lo cho chính mình)

- He sat by himself (Anh ta ngồi một mình)

- The dog opened the door by itself (Con chó tự mở cửa lấy)

- Mrs Hoa bought a new sideboard for herself (Bà Hoa đã tự sắm cho mình một tủ búp phê mới)

Lưu ý

- Một vài động từ đòi hỏi phải có đại từ phản th ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1030 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

Tính từ sở hữuĐại từ sở hữu

My (của tôi)Mine (của tôi)

Your (của anh/chị)Yours (của anh/chị)

His/Her/ItsHis/Hers

(của anh ta/cô ta/nó)(của anh ấy/cô ấy)

Our (của chúng ta/chúng tôi)Ours (của chúng ta/chúng tôi)

Your (của các anh chị)Yours (của các anh chị)

Their (của họ/chúng nó)Theirs (của họ/chúng nó)

Ví dụ:

- This is his handkerchief. Where is ours?

(Đây là khăn tay của anh ta. Cái của chúng tôi đâu?)

- Your do your work and I do mine

(Bạn làm việc của bạn, tôi làm việc của tôi)

Lưu ý: Đừng nhầm tính từ sở hữu Its và cụm từ It's (viết tắt của It is)

1/Đặc điểm

·Tính từ sở hữu tùy thuộc sở hữu chủ, chứ không tùy thuộc vật sở hữu. Do vậy, nhà của anh ta là His house, nhà của cô ta là Her house. Mẹ của anh ta là His mother, mẹ của cô ta là Her mother.

·Tính từ sở hữu không tùy thuộc số của vật sở hữu. Chẳng hạn, my friend (bạn của tôi), my friends (các bạn cuả tôi), their room (phòng của họ), their rooms (các phòng của họ).

·... của con vật hoặc sự vật thì dùng Its. Chẳng hạn, The dog wags its tail (con chó vẫy đuôi), Depraved culture and its evils (văn hoá đồi trụy và những tác hại của nó), The table and its legs (cái bàn và các chân của nó).

·Own cũng được thêm vào để nhấn mạnh sự sở hữu. Chẳng hạn, Does that car belong to the company, or is it your own? (chiếc xe ôtô ấy của công ty, hay của riêng anh?), Their own garden (mảnh vườn riêng của họ).

·Tính từ sở hữu cũng được dùng Trước các ... Đọc thêm

Category: OTHER GRAMMAR POINTS | Views: 1117 | Added by: dangthanhtam | Date: 03-08-09

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening