Chúc Khách một ngày vui vẻ và thành công trong công việc| Hôm nay là "18-05-24 " rồi nhé| RSS| THOÁT 
          
CHƯA CÓ BÀI MỚI TUẦN NÀY NHÉ!

500



 ÔN THI TN THPT 2017
 TRANG WEB LIÊN KẾT
ÔN TẬP HỌC  KỲ 1 

ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập:
Mật khẩu:
 
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
MỖI NGÀY NÊN HỌC 

TIN TỨC & SỰ KIỆN
WEBSITE NỔI BẬT 

QUIZLET







CẢNH ĐẸP VIỆT NAM

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Trực tuyến 1
khách quí 1
Thành viên 0

Thành viên
Main » CÁC HẠbook

Name *:
Email *:
Code *:

Pages: « 1 2 ... 18 19 20 21 22 ... 24 25 »
96-100 of 124 messages displayed
29. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:15 PM)
0   Spam
Xin BTC giới thiệu một số thuật ngữ bóng đá thường được sử dụng: biggrin

Linh Lan-Ha noi) biggrin

Answer: The kick-off = the first kick of the game when two players from the same team in the centre circle play the ball and start the match. Also the first kick after half-time or after a goal has been scored: quả giao bóng

A goal-kick = a kick taken from the 6-yard line by the defending team after the ball has been put over the goal line by the attacking team: quả phát bóng từ vạch 5m50

A free-kick = the kick awarded to a team by the referee after a foul has been committed against it: quả đá phạt

A penalty = a free shot at goal from 12 yards (11 metres or the penalty spot) awarded by the referee to a team after a foul has been committed in the penalty area: quả phạt 11m

A corner = a kick from the corner flag awarded to the attacking team when the ball has crossed the goal-line (or byline) after last being touched by a player of the defending team: quả đá phạt góc

- Hè này học tiếng Anh ở đâu?

- Kinh nghiệm học tập bổ ích

- Liên hệ để biết thông tin khóa học

A throw-in = a throw is taken from the sideline (or touchline) after the ball has gone out of play. The only time a player can handle the ball without committing a foul: quả ném biên

A header = the "shot" that occurs when a player touches and

guides the ball with his or her head: quả đánh đầu

A backheel = a kick where the ball is hit with the heel (or the back) of the foot. Can also be used as a
verb: quả đánh gót

An own goal = a goal scored accidentally by a member of the defending team that counts in favour of the attacking team: bàn đốt lưới nhà

An equalizer = the point in a game or competition which gives both teams or players the same score: bàn thắng san bằng tỉ số

Hand ball = is the act of touching the ball with your hand: chơi bóng bằng tay

Header = is the act of hitting the ball in particular direction with your head: cú đội đầu

Full-time = the point of the game when the referee blows the final whistle and the match is over. Normally

after 90 minutes and any added injury or stoppage time: hết giờ

Extra time = if a match has no winner at full-time, 2 x 15 minutes of extra time may be played in some competitions: hiệp phụ

Injury time = also called stoppage time, added minutes at the end of the regular playing time at half-time

or full-time. Entirely at the referee's discretion and normally indicated by an official on the sideline (or touchline): giờ cộng thêm do bóng chết

A draw = a match that ends in a tie, i.e. has no winner or loser. The teams get one point each for a draw. Can also be used as a verb: một trận hoà

A penalty shoot-out = in a knock-out competition, a penalty shoot-out takes place if a match is a draw after full-time or extra-time. Five players from each team take a penalty each, and if the score is still level after that, one player from each team takes a penalty in turn, in order to decide who wins the match: đá luân lưu

A goal difference = if team A has scored four goals and team B one, the goal difference is three: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)

A head-to-head = a way of deciding which team is ranked higher if two teams are level (or equal) on points. For example, if team A and B both have six points, but team A beat team B in the head-to-head game, team A will be ranked above team B: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)

A play-off = an extra match to decide which of two or more teams should go through to the next round: trận đấu giành vé vớt

The away-goal rule = in some competitions, e.g. the UEFA Champions' League, a rule that rewards teams for scoring away from home over two legs (or matches): luật bàn thắng sân nhà-sân khách

Put eleven men behind the ball = referring to a team that defends with all the players and is not very interested in scoring goals: đổ bê tong

A prolific goal scorer = referring to a player, normally a striker, who scores or has scored a lot of goals: cầu thủ ghi nhiều bàn

Dropped ball = the refree drops the ball onto the ground between two opposing players; it signals the resumption of play after the refree has stopped it for an infraction other than a foul: cách thức trọng tài tân bóng giữa hai đội

A hat trick = is a series of three goals scored by the same player is a match: ghi ba bàn thắng trong một trận đấu

Cheer = to give a loud shout of approval or encouragement: cổ vũ, khuyến khích

Bạn đã có một vốn từ nhất định về môn thể thao vua này rồi đấy. Bây giờ bạn có thể tự tin nghe các bình luận viên quốc tế bình luận về các trận bóng cầu mà không còn nỗi lo không hiểu họ nói gì nữa rồi nhé! Bạn thấy đấy, không chỉ ngồi ngay ngắn bên bàn học mới có thể học được ngoại ngữ, mà ngay cả khi bạn nghĩ mình đang giải trí, vốn từ của bạn cũng có thể được mở rộng đáng kể nếu bạn chịu để tâm một chút đấy.


28. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:13 PM)
0   Spam
Thỉnh thoảng khi đọc báo bằng tiếng Anh tôi thường thấy những dòng như “Downing Street says….” (Phố Downing nói rằng..). Theo tôi được biết phố Downing vốn chỉ là tên một địa danh tại Anh thì làm sao nó lại biết nói. Xin giải thích giúp tôi cách hành văn này. Ngô Văn Hảo (TP HCM).
Answer: Đúng như bạn nói, phố Downing (Downing Street) vốn chỉ là một địa danh được xây nên bằng những vật liệu xây dựng thông thường. Người ta không hề áp dụng công nghệ tiên tiến nào để giúp nó có thể “nói” được thành lời. Nhưng đây là nơi có văn phòng thủ tướng _ người đứng đầu chính phủ Anh. Bởi vậy, các nhà báo thường dùng tên phố với ý nghĩa là “phát ngôn viên văn phòng thủ tướng/ người đại diện cho chính phủ Anh hay chính phủ Anh bày tỏ quan điểm…”.

Tương tự, phố Fleet (Fleet Street) vốn là nơi có toà soạn của rất nhiều toà báo vương quốc Anh. Và nếu bạn có nhìn thấy dòng nào đó trong một bài báo tiếng Anh viết rằng “Fleet Street thinks that the economy might be in trouble” thì điều đó có nghĩa là các nhà báo Anh quốc cho rằng nền kinh tế có thể gặp khó khăn. Phố Fleet trong trường hợp này là hình ảnh ẩn dụ của các nhà báo nơi đây.

Trong văn phong báo chí tiếng Anh, không chỉ có các con phố biết “nói”. Các toà nhà cũng có thể “lên tiếng”. Cung điện Buckingham _ nơi ở của nữ hoàng cùng hoàng gia Anh _ là một ví dụ. Trong câu “Buckingham Palace says that there will be a royal garden party next month” chủ ngữ thật sự không phải là toà cung điện mà là phát ngôn viên của hoàng gia. Do đó câu trên có nghĩa là: Phát ngôn viên của hoàng gia thông báo sẽ có một buổi tiệc ngoài trời do hoàng gia tổ chức vào tháng tới.

Một địa danh không kém phần nổi tiếng _ Nhà Trắng (the White House) cũng thường xuất hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng như hình ảnh tượng trưng cho chính phủ Hoa Kỳ. Ví dụ: The White House is about to announce health-care reforms (Chính phủ Mỹ sắp sửa thông báo những cải cách trong lĩnh vực y tế).


27. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:11 PM)
0   Spam
Em hay thấy trong một vài trường hợp cả “zero’’ và “no” đều đựợc sử dụng như nhau ví như 2 trường hợp “zero people on the road và “no people on the road’’. Vậy mong anh/chị có thể phân biệt cho em “zero’’ và “no”

(Fr: Nguyễn Hoa – Nam Định)
[img]http://www.globaledu.com.vn/ViewThumbnailImage.aspx?file=/Upload/images/HD-%20anh%20post/Anh%20post%20bai.jpg&maxsize=200[/img]

Answer: Trong khi sử dụng Tiếng Anh đôi lúc chúng ta vẫn có thể nhầm lẫn khi sử dụng “zero’’ và “no”. Sau đây là những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng của hai từ đó:

1. Giống nhau:

Cả “zero’’ và “no” đều đứng trước danh từ không đếm được, số ít hay số nhiều. Và cả hai từ đều gần bằng nghĩa với “not any”:

- “Zero”:

“Zero” luôn đứng trước một danh từ số nhiều đếm được:

Ví dụ:

· Zero degrees centigrade is the same as 32 degrees fahrenheit.
(0 độ C thì bằng 32 độ) “degrees” - đếm được, số nhiều

“Zero” đi với được hầu hết mọi danh từ không đếm được:

Ví dụ:

· We are likely to see zero growth on the stock market this year.
(Chúng tôi muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay)

Tương tư với câu:

· We are not likely to see any growth on the stock market this year.
(Chúng tôi không muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay)

- “No”:

Khi đi với danh từ đếm được, “no” thường đi với danh từ số nhiều, sẽ tạo cảm giác dễ nghe và dễ hiểu hơn cho người nghe:
Ví dụ:

· It was early December and there were no leaves on the trees.
(Vào đầu tháng 12 và không còn chiếc lá nào trên cây.)

· No dogs, unless they are on a lead, are allowed in the flower garden.
(Chó không được phép vào vườn hoa chỉ trừ khi có người dẫn đi.)

· No road accidents were reported in Chelsea throughout August.
(Không có tai nạn nào được ghi nhận tại Chelsea trong tháng 8.)

· He must lead a lonely life in that village: he has no wife and no children.

(Anh ta phải sống một cuộc đời đơn độc trong ngôi làng đó: Anh ta không có vợ và không con)

2. Khác nhau:

- “Zero’’ là một số đếm có nghĩa là 0 và chúng ta có thể dùng “zero” tương tự như các số đếm bình thường khác

Ví dụ:

· If you don’t learn hard, you will get zero mark in the final exam.

(Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ bị điểm không trong kì thi cuối năm)

- "No" là một lượng từ diễn tả số lượng giống như "all", "every", "many", "some", "any", "each", "either", "one", "another". Từ này có nghĩa gần giống với "not" hoặc "not any" và thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh. Hãy so sánh những câu sau:

Ví dụ:

· I have no idea what he is referring to." (nhấn mạnh hơn)

(Tôi không biết anh ấy đang nói về điều gì).

- Siêu khuyến mãi tháng 7

- Hè này học Tiếng Anh ở đâu?

- Liên hệ để biết thông tin khóa học

So với:

· I don’t have any idea what he is referring to." (kém nhấn mạnh hơn)

Ví dụ:

· No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam. (nhấn mạnh hơn)

(Không một học sinh nào ở trường trung học cơ sở tại New Town đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối năm).

Và:

· There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of- year exam. (kém nhấn mạnh hơn)

Ví dụ:

· I'm sorry. I've got no time for that this afternoon. (nhấn mạnh hơn)

(Xin lỗi, chiều nay tôi không có thời gian cho việc này).

Và:

· I'm sorry. I haven't got any time for that this afternoon. (kém nhấn mạnh hơn)

Hai từ tưởng chừng như đơn giản nhưng nếu bạn không chú ý thì vẫn có thể nhầm lẫn khi sử dụng phải không? Global Education hy vọng sau bài này các bạn có thể phân biệt rõ hai từ trên và không mắc lỗi khi sử dụng chúng nữa nhé!


26. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:07 PM)
0   Spam
Từ “how” là từ rất phổ biến trong tiếng Anh nhưng em vẫn chưa thực sự hiểu hết các dạng câu hỏi của nó và dịch chúng sang tiếng Việt như thế nào? Em mong anh (chị) chỉ ra giúp em. (Thanh Hoa - Hòa Bình)
biggrin tongue
Answer: “How” là từ đươc sử dụng trong rất nhiều trường hợp để hỏi với nghĩa phổ biến nhất là “như thế nào”. Dưới đây là một vài trường hợp phổ biến nhất của How.

1. How + tobe + Noun: Cái gì đó như thế nào?

Ví dụ 1:

* How is the weather?

(Thời tiết như thế nào vậy?)

Ví dụ 2:

A. How was the trip?

(Chuyến đi của bạn như thế nào?)

B. It was great

(Nó thật tuyệt)

2. How often: Hỏi mức độ thường xuyên của ai đó hay làm gì.

Ví dụ 3:

A: How often do they go to the theatre?

(Bạn có thường xuyên đi đến nhà hát không?)

B: Once a month

(1 tháng một lần)

3. How long + Trợ ĐT+ S + V?: được sử dụng để hỏi về khoảng thời gian của một hành động

Ví dụ 4:

* How long does it take to get to Chicago by plane?

(Đi máy bay đến Chicago mất bao lâu?)

Ví dụ 5:

* How long have you worked there?

(Bạn làm việc ở đây được bao lâu rồi?)

4. How + adjectives + Tobe?

'How' được kết hợp với rất nhiều tính từ các nhau để hỏi về thông tin chi tiết của một vật nào đó.

Ví dụ 6:

* How deep is the river?

(Con sông này sâu bao nhiêu?)

Ví dụ 7:

* How wide is the platform?

(Nhà ga này rộng bao nhiêu?)

5. How much

- được dùng phổ biến trong việc hỏi giá cả của bất cứ mặt hàng nào với câu hỏi

Ví dụ 8:

· “How much does it cost?” (Cái đó bao nhiêu tiền)

- còn được sử dụng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được.

Ví dụ 9:

* How much water is in the bucket?

(Bao nhiêu nước ở trong chậu vậy?)

Ví dụ 10:

* How much do I owe you?

(Tôi nợ bạn bao nhiêu vậy?)

- Ôn luyện TOEIC hiệu quả, bổ ích

- Những kinh nghiệm học Tiếng Anh lí thú

- Khuyến mãi lớn trong năm 2010

Ví dụ 11:

* How many apples are there in the fridge?

(Có bao nhiêu táo ở trong tủ lạnh?)

6. How about + Ving: được dùng trong câu đề nghị

Ví dụ 12:

* How about having dinner with me tonight?

(Thế còn việc đi ăn tối với tôi tối nay thì sao?)

7. How do you + V: được sử dụng để hỏi về cách thức làm một việc gì đó.

Ví dụ 13:

* How do you cook this meal?

(Nấu cái món này như thế nào vậy?)

8. How do you do: đây là một cách thức chào hỏi trong tiếng Anh. Nó chỉ được sử dụng khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên.

Bây giờ các bạn hãy làm một bài tập nhỏ để củng cố lại kiến thức nhé.

Chọn từ trong hộp để điền vào chỗ trống (lưu ý chia động từ phù hợp):

do get difficult about many much long

1. How ……….does the film last? B. It lasts about two hours.

2. A. How ………you do? B. How do you do.

3. A. How ………….she get so much done? B. She worked long hours.

4. A. How ………..driving this afternoon? B. OK, I'll do the driving this afternoon.

5. How ………does it cost? B. About $45

6. How ………..is the exam? B. Very difficult!

7. How ……….people are coming?

1. long

2. do

3. did

4. about

5. much

6. difficult

7. many


25. Thành [tamdang]  (19-07-10 5:04 PM)
0   Spam
Xin hỏi “government” là danh từ số nhiều hay số ít? Trong hai câu “The government has won the election” và “The government have won the election”, câu nào đúng về mặt ngữ pháp?

(Fr: Ngọc Hương – Đồng Nai).
Answer: Trong tiếng Anh, có một nhóm danh từ hết sức đặc biệt. Chúng vừa là danh từ số ít vừa là danh từ số nhiều. Việc chúng thuộc loại nào tuỳ thuộc vào ngụ ý của người nói muốn đề cập điều gì về chúng. Danh từ “government” là một trong số đó.

Khi chúng ta đề cập đến “government” ( chính phủ) như một tổng thể, danh từ này sẽ đi với động từ chia ở số ít và đại từ thay thế nó sẽ là một đại từ số ít.

Ví dụ:

* The government has won the election.

(Chính phủ đã giành thắng lợi trong cuộc bầu cử).

* The government is expected to announce its tax proposals today.

(Người ta trông đợi chính phủ sẽ thông báo những đề xuất về thuế trong ngày hôm nay).

Khi chúng ta đề cập đến “government” như một tập thể những cá nhân lãnh đạo, danh từ này sẽ đi cùng động từ chia ở số nhiều và đại từ thay thế nó sẽ là một đại từ số nhiều.

Ví dụ:

* The government have won the election.

(Các thành viên trong chính phủ đều giành thắng lợi trong cuộc bầu cử)

* The government are expexted to announce their tax proposals today

(Người ta trông đợi các thành viên trong chính phủ sẽ thông báo những đề xuất về thuế trong ngày hôm nay)

Dưới đây là một số danh từ cùng nhóm với “government”:

1. army (n): quân đội

* The army was called out to enforce the curfew.

(Quân đội được triệu tập để thiết lập lệnh giới nghiêm).

* The army were called out to enforce the curfew.

(Các binh lính và sỹ quan quân đội được triệu tập để thiết lập lệnh giới nghiêm).

2. cast (n): diễn viên trong phim

* The cast is all amateur.

(Diễn viên trong phim là nghiệp dư).

* The cast are all amateurs.

(Tất cả các diễn viên trong phim đều là diễn viên nghiệp dư).

3. crew (n): thuỷ thủ đoàn, phi hành đoàn

* The crew was saved when the ship sank.

(Thuỷ thủ đoàn được cứu thoát khi chiếc tàu bị chìm).

* The crew were saved when the ship sank.

(Toàn bộ thành viên trong thuỷ thủ đoàn đã được cứu thoát khi chiếc tàu bị chìm).

4. company (n): nhóm diễn viên

* The company is rehearsing a new play.

(Nhóm diễn viên đang diễn tập một vở kịch mới).

* The company are rehearsing a new play.

(Các diễn viên trong nhóm đang diễn tập một vở kịch mới).

5. family (n): gia đình

* He’s American but his family comes from Ireland.

(Anh ấy là người Mỹ nhưng gia đình của anh ấy đến từ Ai-len).

* He’s American but his family come from Ireland.

(Anh ấy là người Mỹ nhưng những người nhà của anh ấy đến từ Ai-len).

6. public (n): quần chúng, nhân dân

* The public has a right to know the truth.

(Nhân dân có quyền được biết sự thật).

* The public have a right to know the truth.

(Mọi người dân đều có quyền được biết sự thật).

7. team (n): đội

* The football team has won the trophy.

(Đội bóng đã giành cúp vô địch).

* The football team have many difficulties.

(Các thành viên trong đội bóng gặp rất nhiều khó khăn).



TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾNG ANH -THẦY ĐẶNG THANH TÂM- THPT CHU VĂN AN-AN GIANG
Address: Phu My Town- Phu Tan District- An Giang Province -Vietnam
All Rights Reserved

We welcome feedback and comments at E-mail: tamlinhtoanbao@gmail.com 
Best viewed in Spread Firefox Affiliate Button with at least a 1024 x 768 screen resolution.

  vé máy bay    Listening