ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |

![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() *Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia. *Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia. *Both = cả hai Có một số điểm giống nhau: Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not only…but also… (không những….mà còn…. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = either…or…,neither…nor…, và both… and…). |
a) Quy luật chung: Các liên từ EITHER… OR…, NEITHER… NOR…, BOTH….AND…., NOT ONLY…. BUT ALSO…. Có một quy luật chung, gọi là quy luật cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào thì trong vế sau hay mệnh đề sau OR, NOR, AND, BUT ALSO cũng phải đi với loại từ đó. Ví dụ:
He speaks BOTH English AND French. (vế trước BOTH đi với 1 danh từ, vế sau AND cũng đi với 1 danh từ) Chú ý: nếu ta nói: “He BOTH speaks English AND French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được. She NEITHER smokes NOR drinks. (NEITHER, NOR đều đứng trước động từ) He is BOTH deaf AND dumb. (BOTH, AND đều đứng trước tính từ) You can speak EITHER slowly OR fast. It doesn’t matter to me. (EITHER, OR đều đứng trước trạng từ) Your father was NEITHER at home NOR in his office. (NEITHER, NOR đều đứng trước giới từ) She gave up her job NOT ONLY because she had a baby BUT ALSO because the pay was low (NOT ONLY, BUT ALSO đều đứng trước một liên từ) b) Những trường hợp cá biệt: i) EITHER…OR… và NEITHER…NOR… * EITHER và NEITHER liên từ, khác với EITHER và NEITHER tính từ ở chỗ danh từ đi sau EITHER…OR… và NEITHER…NOR… có thể có mạo từ xác định, hay không xác định, có this, that hay tính từ sở hữu đứng trước: |
Các loại câu trong tiếng Anh
Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh: 1. Phân loại theo mục đích và chức năng, chia ra làm 4 loại câu như sau: 1.1. Câu trần thuật (declarative sentence) – Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó. David plays the piano. I hope you can come. 1.2. Câu nghi vấn (interrogative sentence) * Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. * Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: – Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. |
·Who (đại từ)
·Whom (đại từ) ·What (đại từ và tính từ) ·Which (đại từ và tính từ) ·Whose (đại từ và tính từ)
Ví dụ minh hoạ a) Who -Who told him the news? (Ai báo tin cho anh ta?) -Do you know who damaged my car? (Bạn có biết ai làm hỏng xe tôi hay không?) - I wonder who phoned this morning (Tôi chẳng biết ai đã gọi điện thoại sáng nay) -Who ate my bread? (Ai đã ăn bánh mì của tôi?) -Who is that bespectacled girl? (Cô gái đeo kính là ai?)
b) Whom -Thay vìWhom did they invite? (Họ mời những ai?), người ta thờng nói Who did they invite? -Thay vì Whom did you see at church? (Bạn đã gặp ai ở nhà thờ?), người ta thờng nói Who did you see at church? -Thay vì With whom did you go? (Bạn đã đi với ai?), người ta thờng nói Who did you go with? - Thay vì To whom are you speaking? (Bạn đang nói chuyện với ai?), người ta thờng nói Who are you speaking to?
c) Whose ·Whose là tính từ. - Whose house was broken into? (Nhà của ai bị bọn trộm vào?) - Whose book are they reading? (Họ đang đọc sách của ai?)
·Whose là đại từ. - Whose are these newspapers ? (Những tờ báo này là của ai?) - Whose is that house? (Nhà đó là của ai?)
d) Which ·Which là tính từ. - Which hat is hers? (Mũ nào là của cô ta?) - Which way is quicker - by taxi or by pedicab? (Đờng nào thì nhanh hơn - bằng taxi hay bằng xe xích lô?) - Which languages did you study at school? (A ... Đọc thêm |