ÔN THI TN THPT 2017 |
|
TRANG WEB LIÊN KẾT |
|
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
|
ĐĂNG NHẬP |
|
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG |
MỖI NGÀY NÊN HỌC |
WEBSITE NỔI BẬT |
CẢNH ĐẸP VIỆT NAM |
|
THỐNG KÊ TRUY CẬP |
Thành viên |

![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
Yêu Tiếng Anh - Might the answer key for the University Entrance Exam, block D-2012 be correct? Let's take a tour to see how to use either/neither properly and correctly. (Liệu đáp án đề thi tuyển sinh đại học khối D-2012 đã chính xác? Hãy cùng Admin khám phá cách dùng either/neither xem thế nào nhé).
People, both native and non-native speakers of English, are sometimes confused about using the parings "either...or" and "neither...nor". They both can be used to group 2 objects (people or things). (Cả người bản xứ lẫn người ngoại quốc đôi khi vẫn nhầm lẫn cách dùng "either...or" và "neither...nor." Notice: They are not supposed to group more than two objects though it is not a major grammatical error. (Nó không được dùng để nhóm hơn hai đối tượng trong câu mặc dù về ngữ pháp thì không sai) Either... Or is used to offer a choice between two possibilities (Được dùng để chọn lựa 1 trong 2) Example: Either An or Hoang goes to school. (Because "Hoang" stands close to verb - Vì Hoang là chủ từ số ít đứng gần động từ nên động từ "go -> goes") Either he or his friends clean the floor. (Because "His friends" stands close to verb - Vì His friends là chủ từ số nhiều đứng gần động từ nên "clean" không cần thêm "s") Not... either... or denies both possibilities:(được dùng để từ chối cả 2) I don't think either you or he will be the President. (Tôi không nghĩ bạn hay ông ấy sẽ là chủ tịch công t ... Đọc thêm |
1. Equal Comparison (So sánh bằng):
Dùng để so sánh 2 người hoặc 2 vật bằng nhau về cái gì đó. Công thức: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Example: + My house is as big as yours. (Nhà tôi to bằng nhà bạn.) + She sings as well as my friend. (Cô ấy hát hay như bạn tôi.) Chú ý: Sau "as…as” phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, he, she, they, we, you), không được là đại từ tân ngữ (me, him, her, them, us.) (Lỗi này nhiều người vẫn thường mắc phải.) Example: + She is as intelligent as he. (correct) (Nó thông minh y chang chị nó.) + She is as intelligent as him. (incorrect) Nếu so sánh dạng phủ định thì có thể thay "as…as” thành "so…as”. Example: + My close friend doesn’t study as hard as I. (Bạn thân tôi không học giỏi bằng tôi.) + My close friend doesn’t study so hard as I. Ta có thể biến đổi cấu trúc "as…as” thành cấu trúc "the same…as” mà nghĩa của câu vẫn không thay đổi bằng cách chuyển tính từ nằm giữa "as…as” thành danh từ nằm giữa "the same…as.” Công thức: S + V + the same + N +as + N/Pronoun Example: + My bag is not as heavy as hers.(Cặp tôi nhẹ hơn cặp cô ấy.) + My bag is not the same weight as hers. Để biết cách chuyển tính từ thành danh từ tương đương, ta ghi nhớ bảng sau: Adjectives Nouns Heavy, light Weight Wide, narrow Width Deep, shallow Depth Long, short Length Big, small Size Chú ý: Cấu trúc "the same…as” có nghĩa trái ngược với ... Đọc thêm |
Phần trước là những vấn đề cơ bản của câu hỏi đuôi đủ để các ban sử dụng trong chương trình phổ thông, tuy nhiên muốn học cao hơn để làm tốt các bài thi đại học hay chương trình chuyên ngữ của đại học thì phải học những dạng "siêu khó" sau đây:
1) Câu đầu là I WISH: - Dùng MAY - Ví dụ: - I wish to study English, may I ? 2) Chủ từ là ONE: Dùng you hoặc one Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? 3) Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau - Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t Ví dụ: They must study hard, needn’t they? - Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ví dụ: You mustn’t come late, must you ? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?) - Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) 4) Let đầu câu: Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt: - Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ? Ví dụ: Let’s go out, shall we? - Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ? Ví dụ: Let us use the t ... Đọc thêm |
Côngthức :
S +V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đạitừ: Lấy chủ từ câu đầuđổi thành đại từ Đàn ông---> he Đàn bà----> she Vật (số ít ) --- -> it There--- -> there This--- -> it That--- -> it These--- -> they Those--- -> they Sốnhiều ----> they Các đại từ như : they, he she... thì giữ nguyên []: nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thìchuyển thành []nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did Những động từ đặc biệtcó thể chuyển ra vị trí []mà không cần phải mượn trợ động từ là: - is, am, are, was,were - wil, would - can, could - may, might - should - had ( better) - have, has, had ( +p.p)-lưu ý nếu phía sau không cóp.p( cột 3) thì khôngđược xem là động từ đặc biệt - Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tốphủ định như : never, rarely, no,hardly ...., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOTthì []có NOT NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT: Iam--------> Aren'tI ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ?) Let's....--------> Shall we ? Nobody,no one, everyone,everybody,Someone,somebody...----------------->[] they? One-------------> [] you/one -Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) ------->Will you? VÍ DỤ : Lan cango, can'tshe ? ( động từ đặt biệt đem canra sau) Tom likesit,doesn'the ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợđộng từ does) ... Đọc thêm |
Những từ như GONNA hay WANNA trong những bài hát và bộ phim bằng tiếng Anh không phải là tiếng lóng.
Chúng là dạng nói tắt của một số cụm từ thông dụng trong khẩu ngữ. * GONNA là dạng nói tắt của cụm “going to”. Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của “gonna”. Ví dụ: Nothing’s gonna change my love for you.(Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh dành cho em.) I’m not gonna tell you. (Tôi không nói cho anh biết). What are you gonna do? (Bạn định sẽ làm gì?) * Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của “want to” (muốn). Ví dụ: I wanna go home. (Tôi muốn về nhà) I don’t wanna go. (Tôi không muốn đi) Do you wanna watch TV? (Con có muốn xem ti vi không?) Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự * GIMME = give me (đưa cho tôi) Gimme your money. (Đưa tiền củaa anh cho tôi) Don’t gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác rưởi đó) Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?) * GOTTA = (have) got a (có) I’ve gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng) She hasn’t gotta penny. (Cô ta chẳng có lấy một đồng xu) Have you gotta car? (Anh có xe ô tô không?) * GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó) I gott ... Đọc thêm |